Đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện trong trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký và thủ tục đăng ký được quy định ra sao?
Thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện trong trường hợp nào?
Trường hợp đăng ký thu hồi khoản nợ bảo lãnh
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản thu hồi nợ bảo lãnh nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư Thông tư 37/2013/TT-NHNN.
Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh gồm những thành phần nào?
Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, hồ sơ đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh gồm những thành phần sau:
"1. Đơn đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh (theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư 37/2013/TT-NHNN). (xem tại mẫu đăng ký bên dưới)
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký (có xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh về tính chính xác của bản sao và bản dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên bảo lãnh) văn bản nêu ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thay đổi liên quan đến việc bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức kinh tế (trường hợp thay đổi tăng số tiền bảo lãnh của tổ chức kinh tế hoặc kéo dài thời hạn bảo lãnh của khoản bảo lãnh hoặc thay đổi bên bảo lãnh).
4. Xác nhận của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, thu hồi nợ đến thời điểm đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi (áp dụng đối với trường hợp đăng ký thay đổi kế hoạch thu hồi nợ).
5. Văn bản của bên bảo lãnh giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh (áp dụng với trường hợp không có thành phần hồ sơ nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này)."
Việc đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nêu trên.
Thủ tục đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh được thực hiện theo trình tự nào?
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh được quy định tại Điều 14 Thông tư Thông tư 37/2013/TT-NHNN cụ thể như sau:
(1) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh, Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 37/2013/TT-NHNN.
(2) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh.
(3) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
PHỤ LỤC SỐ 4
TÊN BÊN BẢO LÃNH
-------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: ..…/….. V/v đăng ký thay đổi Khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN THU HỒI NỢ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt NamCăn cứ vào Thông tư số /…/TT-NHNN ngày …./…../…. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú;
Căn cứ văn bản số …. ngày …./…./…. của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về các nội dung thay đổi [áp dụng với khoản bảo lãnh của tổ chức kinh tế] (nếu có).
Căn cứ vào Cam kết bảo lãnh đã ký ngày .../…/…..,
Thỏa thuận thay đổi thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký với [Tên Bên được bảo lãnh] ngày..../..../...
Căn cứ vào (các) Văn bản xác nhận đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số …./NHNN-QLNH ngày …/…/….;
[Tên Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh trong trường hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản thu hồi nợ bảo lãnh như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI
1. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
2. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
3 ………….
PHẦN THỨ HAI: KIẾN NGHỊ:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Bên bảo lãnh/Đại diện Bên bảo lãnh] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản thu hồi nợ bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú của [Tên Bên bảo lãnh/Đại diện Bên bảo lãnh].
2/ [Tên Bên bảo lãnh/Đại diện Bên bảo lãnh] cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số /... /TT-NHNN ngày …./…./….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú; Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN BẢO LÃNH/ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?