Đăng ký tàu biển loại nhỏ là gì? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ được quy định như thế nào?

Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ bao gồm những tài liệu gì? Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ được thực hiện như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Thắc mắc đến từ bạn L.K sống ở Hà Nội.

Đăng ký tàu biển loại nhỏ là gì?

Đăng ký tàu biển loại nhỏ được giải thích theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Đăng ký tàu biển loại nhỏ là việc đăng ký tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW hoặc tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 hoặc có tổng trọng tải dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20 mét.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 17 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định đăng ký tàu biển loại nhỏ là 1 trong những hình thức đăng ký đăng ký tàu biển Việt Nam.

Đăng ký tàu biển loại nhỏ

Đăng ký tàu biển loại nhỏ là gì? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ theo khoản 2 Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định cụ thể:

Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (bản chính) đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu biển đóng mới (bản chính);

- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);

- Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

Trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Lưu ý:

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ được thực hiện như thế nào?

Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ được thực hiện theo khoản 4, khoản 5 Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định cụ thể:

- Cơ quan đăng ký tàu biển tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo quy trình sau:

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

+ Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

+ Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

- Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Lưu ý:

Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển loại nhỏ được cấp 01 bản chính theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 171/2016/NĐ-CP.

Đăng ký tàu biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có cần phải đăng ký tàu biển có động cơ với công suất máy chính dưới 75 kW không? Hồ sơ đăng ký là gì?
Pháp luật
Muốn đăng ký tàu biển Việt Nam chỉ cần có giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tàu biển đúng không?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển Việt Nam theo hình thức đăng ký tàu biển không thời hạn thì cần phải có tên gọi riêng của tàu biển hay không?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam không có động cơ nhưng có trọng tải 200 tấn có phải đăng kí vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam?
Pháp luật
Tàu biển không có động cơ phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam đúng hay không?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong trường hợp không còn tính năng tàu biển hay không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển được cấp lại trong trường hợp nào? Hồ sơ, thủ tục cấp lại giấy chứng nhận?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển đang đóng là gì? Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển loại nhỏ là gì? Hồ sơ, thủ tục đăng ký tàu biển loại nhỏ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi về cơ quan đăng ký tàu biển bao gồm những gì? Thủ tục đăng ký thay đổi?
Pháp luật
Đăng ký tàu biển Việt Nam là gì và đăng ký tàu biển Việt Nam theo hình thức nào? Nguyên tắc đăng ký tàu biển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tàu biển
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
671 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào