Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Quy định về việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ra sao?
Hồ sơ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân gồm những gì?
Khoản 3 Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu, cụ thể:
“Điều 31. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
[...]
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
[...]”
Đối với người nộp thuế là cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không là cá nhân kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân được quy định tại điểm a khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC bao gồm:
- Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:
+ Văn bản ủy quyền;
+ Một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).
- Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Vậy, trong trường hợp tự đóng thuế, hồ sơ đăng ký thuế của bạn bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân.
Trong trường hợp ủy quyền cho công ty đăng ký thuế, bên cạnh việc nộp các hồ sơ nêu trên, bạn cần nộp thêm Văn bản ủy quyền.
Quy định về đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế
Tại điểm c Khoản 2 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu, cụ thể:
“Điều 32. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
[...]
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
[...]”
Theo đó, khi lần đầu đăng ký thuế thu nhập cá nhân phục vụ cho việc làm thêm, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi bạn làm việc, nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú.
Các trường hợp nào được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
Điểm b, điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế, cụ thể:
- Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
- Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác thì việc khấu trừ thuế phải được thực hiện như sau:
- Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
- Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
- Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Theo Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì trường hợp bạn ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên, thu nhập chịu thuế 01 tháng dưới 05 triệu đồng thì chịu thuế suất 5%.
Nếu bạn không kí hợp đồng lao động hoặc kí hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì công ty sẽ khấu trừ thuế 10% nếu tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên. Đối với thu nhập 1 triệu thì không bị khấu trừ thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?
- Mẫu nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ mới nhất? Hướng dẫn cách viết nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ?
- Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm ở đâu?