Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu?

Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu? Để đạt được danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì theo quy định pháp luật?

Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 Nghị định 98/2023/NĐ-CP như sau:

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương cơ sở;
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh được tặng Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu, hộp dựng Huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương cơ sở;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương cơ sở.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tính như sau:

Mức tiền thưởng = 4,5 x Mức lương cơ sở = 4.5 x 2.340.000 = 10.530.000 đồng.

Như vậy, Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là 10.530.000 đồng.

Lưu ý: Mức tiền thưởng trên được tính theo quy định pháp luật.

Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu?

Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đại tá công an để đạt được danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 118/2023/TT-BQP như sau:

Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ; công nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 thì Đại tá công an để đạt được danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

- Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.

- Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong toàn quốc hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị tước danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 93 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 như sau:

Xử lý vi phạm về thi đua, khen thưởng
...
2. Quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng bị hủy bỏ, hiện vật khen thưởng và tiền thưởng bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Có hành vi gian dối trong việc kê khai công trạng, thành tích để được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
b) Cung cấp thông tin sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ để đề nghị tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
c) Thẩm định, xét, duyệt, đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trái quy định của pháp luật;
d) Có kết luận, quyết định, bản án của cơ quan có thẩm quyền về việc người đã được tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có vi phạm, khuyết điểm dẫn đến không bảo đảm tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong khoảng thời gian tính thành tích hoặc liên quan đến công trình, tác phẩm là cơ sở để tặng giải thưởng.
3. Cá nhân được tặng danh hiệu vinh dự nhà nước mà bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật và bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình thì bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

...

Như vậy, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự mà bị kết tội bằng bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật và bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình thì bị tước danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

Chiến sĩ thi đua toàn quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc bắt buộc phải có đề tài nghiên cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc?
Pháp luật
Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc khi có sáng kiến được TANDTC công nhận đúng không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hiện nay được nhận là bao nhiêu?
Pháp luật
Quyết định tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thuộc thẩm quyền của ai? Mô tả mẫu huy hiệu của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc?
Pháp luật
Đại tá công an được đề xuất tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc kèm với mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức tiền thưởng đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc là bao nhiêu? Số tiền thưởng nhận được có phải chịu thuế TNCN không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho cá nhân, tập thể thuộc Tòa án gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là gì? Ai có thẩm quyền xem xét và công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiến sĩ thi đua toàn quốc
444 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiến sĩ thi đua toàn quốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiến sĩ thi đua toàn quốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào