Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động trong những trường hợp nào?

Đại lý làm thủ tục hải quan cần phải đáp ứng những điều kiện nào? Ngoài ra, đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động và chấm dứt hoạt động trong những trường hợp nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Đây là câu hỏi của chị Thanh Linh - Long An.

Đại lý làm thủ tục hải quan cần phải đáp ứng những điều kiện nào?

Tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

Do đó, đại lý làm thủ tục hải quan cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

- Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

- Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

Đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
1. Tạm dừng hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;
a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này trong 03 lần liên tiếp;
a.4) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn tối đa 06 (sáu) tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 06A ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản này thì báo cáo Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị tạm dừng hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan khắc phục và có công văn đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp và ban hành quyết định cho phép đại lý làm thủ tục hải quan được tiếp tục hoạt động theo Mẫu 06B ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do nếu không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Trường hợp nào chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
...
2. Chấm dứt hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
a.2) Có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan;
a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
a.4) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng theo quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan;
a.5) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng hoạt động đối với trường hợp quy định tại tiết a.4 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không có đề nghị hoạt động trở lại;
a.6) Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật phá sản;
a.7) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;
b.1) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3 và tiết a.6 điểm a khoản này, trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra, phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, cơ quan hải quan các cấp báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này. Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.4 và tiết a.5 điểm a khoản này, khi phát hiện vi phạm thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.
b.2) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm này không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm a khoản này.
c) Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị chấm dứt hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
d) Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động thì mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi và hết giá trị sử dụng.

Như vậy, trên đây nêu rõ các trường hợp tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định pháp luật.

Đại lý làm thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện, hồ sơ và thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan ra sao?
Pháp luật
Đại lý hải quan là gì? Đại lý làm thủ tục hải quan là ai? Đại lý hải quan có bắt buộc xuất trình hợp đồng đại lý với chủ hàng cho cơ quan hải quan?
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan có bắt buộc phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng không? Người nước ngoài có thể trở thành nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan mới nhất? Thời hạn ra quyết định chấm dứt hoạt động là bao lâu?
Pháp luật
Cục Hải quan tỉnh phải tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý gửi cơ quan có thẩm quyền là khi nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan được quy định thế nào? Thời hạn gửi báo cáo tình hình hoạt động?
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan thay chủ hàng hóa thì có phải ký hợp đồng đại lý không?
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là gì? Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp như thế nào?
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan mới nhất hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại lý làm thủ tục hải quan
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
2,130 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại lý làm thủ tục hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại lý làm thủ tục hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào