CVCA là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA là bao nhiêu năm?

CVCA là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA là bao nhiêu năm? Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có nội dung gì?

CVCA là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA là bao nhiêu năm?

Theo khoản 12 Điều 3 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. IS - Inspection System là các hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm phục vụ kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
12. CVCA - Country Verifying Certification Authourity là thành phần của Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ cấp chứng thư chữ ký số để kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.
13. DVCA - Document Verifier Certification Authourity là thành phần trung gian của CVCA để cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho IS.
...

Như vậy, CVCA - Country Verifying Certification Authourity là thành phần của Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ cấp chứng thư chữ ký số để kiểm tra hộ chiếu và thẻ căn cước có gắn chíp điện tử.

Theo Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm;
b) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng;
c) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng.

Như vậy, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm.

CVCA là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA là bao nhiêu năm?

CVCA là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì?

Theo Điều 6 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm:
1. Tạo và phân phối các cặp khóa.
2. Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
3. Gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
4. Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
5. Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
6. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
7. Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
8. Kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến.
9. Cấp dấu thời gian.

Như vậy, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm:

- Tạo và phân phối các cặp khóa.

- Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

- Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến.

- Cấp dấu thời gian.

Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có nội dung gì?

Theo Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:

- Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Tên của thuê bao.

- Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Khóa công khai.

- Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào