Công ty đầu tư chứng khoán có được phép tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hay không?

Cho tôi hỏi công ty đầu tư chứng khoán có được phép tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn không? Vốn điều lệ tối thiểu của công ty đầu tư chứng khoán phải từ bao nhiêu để được cấp giấy phép hoạt động? Ngoài ra, tôi muốn biết công ty đầu tư chứng khoán có thể thực hiện sáp nhập không? Điều kiện là gì? Câu hỏi của anh Tài từ Hà Nội.

Công ty đầu tư chứng khoán có được phép tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn không?

Căn cứ Điều 114 Luật Chứng khoán 2019 quy định về công ty đầu tư chứng khoán như sau:

Công ty đầu tư chứng khoán
1. Công ty đầu tư chứng khoán Ià quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Theo quy định trên thì công ty đầu tư chứng khoán Ià quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

Như vậy, công ty đầu tư chứng khoán không thể tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn được.

Công ty đầu tư chứng khoán có đươc thực phép tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn không?

Công ty đầu tư chứng khoán có được phép tổ chức theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn không? (Hình từ Internet)

Công ty đầu tư chứng khoán để được cấp giấy phép hoạt động thì cần đảm bảo vốn điều lệ từ bao nhiêu trở lên?

Căn cứ Điều 115 Luật Chứng khoán 2019 quy định về thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán như sau:

Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán bao gồm:
a) Có vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) và nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn đầu tư.
2. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Các hạn chế đầu tư quy định tại Điều 110 của Luật này;
b) Các nội dung liên quan đến định giá tài sản và chế độ báo cáo quy định tại Điều 106 và Điều 107 của Luật này;
c) Các nghĩa vụ của công ty đại chúng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 34 của Luật này;
d) Tài sản của công ty đầu tư chứng khoán phải được lưu ký tại 01 ngân hàng giám sát.

Như vậy, để được cấp giấy phép hoạt động thì công ty chứng khoán cần có vốn điều lệ tối thiểu từ 50 tỷ đồng trở lên. Ngoài ra, công ty đầu tư chứng khoán phải đảm bảo Tổng giám đốc (Giám đốc) và nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn đầu tư.

Công ty đầu tư chứng khoán có thể thực hiện thủ tục sáp nhập công ty không? Điều kiện là gì?

Căn cứ Điều 265 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán như sau:

sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Có phương án, hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được Đại hội đồng cổ đông các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua.
2. Công ty hình thành sau hợp nhất, sáp nhập đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 259 Nghị định này.

Dẫn chiếu Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán như sau:

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
1. Điều kiện về vốn bao gồm:
a) Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
b) Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.
2. Điều kiện về trụ sở bao gồm: có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.
3. Điều kiện về nhân sự bao gồm:
a) Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định.
b) Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán và tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
4. Điều kiện về cổ đông bao gồm:
a) Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
b) Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập.
5. Tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.
6. Điều kiện góp vốn bằng tài sản: cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải bảo đảm:
a) Chứng khoán dự kiến góp phải theo mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết; không đang bị cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bị phong tỏa hoặc là tài sản bảo đảm trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;
b) Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn đã chuyển sang công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
c) Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.

Theo đó, để sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán thì cần phải có phương án, hợp đồng hợp nhất, sáp nhập được Đại hội đồng cổ đông các công ty tham gia hợp nhất, sáp nhập thông qua.

Công ty đầu tư chứng khoán sau khi sáp nhập phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP nêu trên.

Công ty đầu tư chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thông báo chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo về hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán được triệu tập để chấp thuận các giao dịch giữa công ty đầu tư chứng khoán với ai?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị điều chỉnh vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mỗi cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải góp vốn tối thiểu bao nhiêu? Công ty có tối đa bao nhiêu cổ đông?
Pháp luật
Nhân sự bộ phận kiểm soát nội bộ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thể đảm nhiệm cùng lúc nhiều vị trí không?
Pháp luật
Thành viên Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán có thể bỏ phiếu biểu quyết từ xa không?
Pháp luật
Để thay đổi vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán có cần sự thông qua của Đại hội đồng cổ đông không?
Pháp luật
Mẫu Giấy đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tổng giám đốc công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty đầu tư chứng khoán
3,744 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty đầu tư chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty đầu tư chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào