Công ty cổ phần thành lập chi nhánh có cần đăng ký hay không? Nếu không thực hiện đăng ký có bị xử phạt không?

Công ty tôi là công ty cổ phần có thành lập một chi nhánh nhưng không biết có cần phải đăng ký với cơ quan nhà nước hay không? Nếu có thì hồ sơ cụ thể như thế nào? Và nếu trường hợp không đăng ký thì có bị xử phạt hay không?

Công ty cổ phần thành lập chi nhánh có cần đăng ký hay không?

Căn cứ tại Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

"Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh
1. Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.
2. Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện."

Như vậy khi công ty cổ phần thành lập chi nhánh cần phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để được hoạt động.

Chi nhánh công ty cổ phần

Chi nhánh công ty cổ phần

Hồ sơ cụ thể đăng ký thành lập chi nhánh của công ty cổ phần gồm có các giấy tờ, tài liệu gì?

Hồ sơ cụ thể có thể tham khảo chi tiết tại Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm 2 trường hợp như sau:

* Đối với thành lập chi nhánh trong nước:

- Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh (mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Quyết định của hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh.

* Đối với trường hợp thành lập chi nhánh ở nước ngoài:

- Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài (mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương;

- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục;

* Lưu ý khi thành lập chi nhánh ở nước ngoài còn cần phải tuân theo pháp luật của nước sở tại.

Ngoài ra còn phải thông báo lập địa điểm kinh doanh như sau:

- Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;

- Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

Công ty cổ phần thành lập chi nhánh nhưng không thực hiện đăng ký thì có bị xử phạt không?

Trường hợp công ty cổ phần thành lập chi nhánh nhưng không tiến hành thủ tục đăng ký theo quy định thì sẽ bị xử phạt theo Điều 54 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

"Điều 54. Vi phạm về thành lập, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp) hoặc chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh) thực hiện hoạt động kinh doanh.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;
...
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này."

Như vậy nếu hoạt động chi nhánh nhưng không đăng ký thì sẽ bị xử phạt theo quy định nêu trên, kèm theo đó là buộc phải đăng ký với Phòng Đăng ký kinh doanh về việc thành lập chi nhánh.

Lưu ý: Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Công ty cổ phần Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty cổ phần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty cổ phần khi thành lập chi nhánh có cần phải đăng ký không?
Pháp luật
Mẫu giấy mời họp Hội đồng quản trị? Công ty cổ phần phải họp Hội đồng quản trị bao lâu một lần?
Pháp luật
Chi nhánh của công ty cổ phần chấm dứt hoạt động khi nào? Hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh có gì?
Pháp luật
Công ty cổ phần có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật? Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần có bao gồm điều lệ công ty?
Pháp luật
Công ty cổ phần có thể có một người đại diện theo pháp luật? Trong hồ sơ đăng ký công ty cổ phần cần giấy tờ pháp lý của ai?
Pháp luật
Mẫu quyết định bổ nhiệm Giám đốc công ty cổ phần mới nhất? Giám đốc công ty cổ phần do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Thời hạn tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên công ty cổ phần có thể được gia hạn thêm không?
Pháp luật
CEO là gì? Tiền lương của CEO công ty cổ phần được tính như thế nào? CEO công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Với mỗi cổ phần phổ thông, cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần có mấy phiếu biểu quyết theo quy định?
Pháp luật
Cá nhân nước ngoài theo Luật Doanh nghiệp là ai? Ai là người sở hữu cổ phần phổ thông trong công ty cổ phần?
Pháp luật
Cổ đông là gì? Khi nào cổ đông công ty phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn ngắn hơn 90 ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty cổ phần
4,193 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty cổ phần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty cổ phần

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào