Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?

Cho tôi hỏi công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán bao gồm những gì? Câu hỏi của anh N.C.K từ Quảng Trị.

Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào?

Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán được quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam, trong đó có hoạt động lưu ký chứng khoán;
b) Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng, hoạt động kinh doanh có lãi trong năm gần nhất;
c) Có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

Như vậy, theo quy định, công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?

Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán bao gồm những gì?

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán được quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
b) Giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán;
d) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật về ngân hàng;
đ) Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Chứng khoán 2019 quy định:

Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán bao gồm các tài liệu sau đây:

(1) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;

(2) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện hoạt động lưu ký, thanh toán giao dịch chứng khoán.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho công ty chứng khoán.

Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Công ty chứng khoán để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng thì bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán bao lâu?

Thời hạn đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán được quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký tối đa là 90 ngày trong các trường hợp sau đây:
a) Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của thành viên lưu ký theo quy định của Luật này và quy chế của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán của công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán mà không khắc phục được các vi phạm, thiếu sót quy định tại khoản 1 Điều này;
...

Như vậy, theo quy định, trường hợp công ty chứng khoán để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng thì có thể bị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán tối đa là 90 ngày.

Lưu ý: Nếu sau khi hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán mà không khắc phục được các vi phạm, thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán.

Lưu ký chứng khoán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Lưu ký chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu xác nhận gửi chứng khoán lưu ký của công ty chứng khoán? Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng phải tách biệt với tài khoản nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán được đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán khi nào? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?
Pháp luật
Có bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký khi không tiến hành hoạt động lưu ký chứng khoán trong thời gian 06 tháng hay không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán sau hợp nhất, sáp nhập bao gồm những gì? Mẫu giấy đăng ký thành viên lưu ký chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
VSD ra quyết định đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đăng ký hoạt động lưu ký cần điều kiện và hồ sơ gồm những gì? Thời hạn bao lâu thì được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán?
Pháp luật
Việc cấp số hiệu cho tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký có được thực hiện đồng thời cùng với việc cấp giấy chứng nhận thành viên không?
Pháp luật
Người sở hữu chứng khoán phải thực hiện lưu ký chứng khoán tập trung trước hay sau khi chuyển quyền sở hữu chứng khoán?
Pháp luật
Công ty chứng khoán mở 02 tài khoản lưu ký chứng khoán có trái với quy định pháp luật hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lưu ký chứng khoán
301 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lưu ký chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào