Công ty A sở hữu 15% vốn điều lệ của công ty B và sở hữu 10% vốn điều lệ của công ty C thì công ty B và công ty C có thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành không?

Công ty cổ phần A là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị của Tổ chức tín dụng X - Công ty cổ phần A sở hữu 15% vốn điều lệ của Công ty TNHH B và sở hữu 10% vốn điều lệ của Công ty Cổ phần C. Như vậy, thì Công ty TNHH B và Công ty Cổ phần C là thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng của Tổ chức tín dụng X đúng không? Trường hợp Công ty TNHH B và Công ty Cổ phần C đã được Tổ chức tín dụng X thông qua việc cấp tín dụng theo đúng trình tự theo quy định của pháp luật thì giới hạn cấp tín dụng đối với Công ty B và Công ty C này như thế nào? Giới hạn cấp tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành là như thế nào?

Cổ đông công ty có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng thì công ty được cấp tín dụng không?

Đối tượng hạn chế cấp tín dụng

Đối tượng hạn chế cấp tín dụng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017, những trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi bao gồm:

"a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân dân;
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
e) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;
f) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát."

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, những trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng bao gồm:

"a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương."

Căn cứ vào quy định tại điểm a khoản 1 Điều 126 và điểm d khoản 1 Điều 127 nêu trên thì:

- Công ty Trách nhiệm hữu hạn B thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng vì hiện nay công ty A đang giữ 15% vốn điều lệ của Công ty B

- Công ty Cổ phần C không thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng vì hiện nay công ty A chỉ đang nắm giữ 10% vốn điều lệ của Công ty C

Trường hợp được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật thì giới hạn cấp tín dụng tối đa là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, giới hạn cấp tín dụng đối với các đối tượng trên được quy định như sau:

"2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài."

Theo đó, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 không được vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Nếu như trong trường hợp trên, giả sử Công ty Trách nhiệm hữu hạn B và Công ty Cổ phần C đủ điều kiện cấp và chỉ có Công ty Trách nhiệm hữu hạn B và Công ty Cổ phần C được cấp tín dụng thì mức 5% đó là tổng cấp cho cả hai đối tượng trên.

Bên cạnh đó, khoản 5 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định như sau:

"5. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do các đối tượng quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này phát hành; tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 4 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do các đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phát hành.”

Dựa vào quy định trên, có thể thấy tổng mức dư nợ cấp tín dụng nêu trên bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do Công ty Trách nhiệm hữu hạn B và Công ty Cổ phần C.

Giới hạn cấp tín dụng được quy định như thế nào?

Giới hạn cấp tín dụng được quy định tại Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 cụ thể như sau:

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

- Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.

- Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm cả tổng mức mua, đầu tư vào trái phiếu do khách hàng, người có liên quan của khách hàng đó phát hành.

- Giới hạn và điều kiện cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước quy định.”

- Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

- Trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đáp ứng được nhu cầu của một khách hàng thì Thủ tướng Chính phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể.

Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt quá các giới hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

- Tổng các khoản cấp tín dụng của một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 7 Điều này không được vượt quá bốn lần vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cấp tín dụng Tải về trọn bộ các văn bản về Cấp tín dụng hiện hành
Giới hạn cấp tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân biệt hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng nhà nước và hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng?
Pháp luật
Rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng là gì? Nguyên tắc quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng?
Pháp luật
Khoản cấp tín dụng có vấn đề do tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định đảm bảo tối thiểu là gì?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng cấp tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín dụng theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng dưới hình thức thư tín dụng gồm những gì? Lãi suất cấp tín dụng đối với số tiền lãi chậm trả là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng của ngân hàng thương mại không được vượt quá 14% vốn tự có trong năm nào?
Pháp luật
Trước khi ngân hàng cấp tín dụng thì khách hàng phải chứng minh khả năng về tài chính đúng không?
Pháp luật
Xét duyệt cấp tín dụng, chấm dứt cấp tín dụng, xử lý nợ, miễn, giảm lãi mới nhất 2024 quy định như thế nào?
Pháp luật
Hạn mức cấp tín dụng qua thẻ tín dụng đối với người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức phát hành thẻ quyết định cấp tín dụng qua thẻ tín dụng cho chủ thẻ cá nhân trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp tín dụng
3,970 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp tín dụng Giới hạn cấp tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng Xem toàn bộ văn bản về Giới hạn cấp tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào