Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay nhóm C như thế nào theo pháp luật xây dựng hiện hành?
- Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay C như thế nào?
- Theo pháp luật về đầu tư công thì các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm A theo tiêu chí nào?
- Theo pháp luật về đầu tư công thì các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm B theo tiêu chí nào?
- Theo pháp luật về đầu tư công thì các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm C theo tiêu chí nào?
Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay C như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 49 Luật Xây dựng 2014 (Được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định cụ thể như sau:
Phân loại dự án đầu tư xây dựng
...
2. Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
...
Do vậy, dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
>> Mẫu đơn xin gia hạn tiến độ thi công công trình xây dựng?
>> Biên bản kiểm tra điều kiện khởi công công trình xây dựng mới nhất?
>> Công trình xây dựng quy mô lớn thì tiến độ xây dựng được lập theo tháng hay theo năm?
Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay nhóm C như thế nào (Hình từ internet)
Tải trọn bộ các văn bản về xác định loại dự án nhóm công trình xây dựng được: Tải về
Theo pháp luật về đầu tư công thì các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm A theo tiêu chí nào?
Tại Điều 9 Luật Đầu tư công 2024 có hiệu lực từ 01/01/2025 quy định về tiêu chí phân loại dự án nhóm A như sau:
Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 8 Luật Đầu tư công 2024, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:
- Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ, trừ dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
+ Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 4.600 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
+ Thủy lợi, phòng chống thiên tai;
+ Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
+ Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
+ Bưu chính, viễn thông;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.600 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, môi trường, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, tài chính, ngân hàng;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục, thể thao;
+ Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Trước đây, theo quy định tại Điều 8 Luật Đầu tư công 2019 hết hiệu lực từ 31/12/2024 quy định về tiêu chí của dự án nhóm A như sau:
Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:
1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;
b) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
c) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
b) Công nghiệp điện;
c) Khai thác dầu khí;
d) Hóa chất, phân bón, xi măng;
đ) Chế tạo máy, luyện kim;
e) Khai thác, chế biến khoáng sản;
g) Xây dựng khu nhà ở;
3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
h) Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
i) Bưu chính, viễn thông;
4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:
a) Y tế, văn hóa, giáo dục;
b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
c) Kho tàng;
d) Du lịch, thể dục thể thao;
đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này."
Theo pháp luật về đầu tư công thì các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm B theo tiêu chí nào?
Tại Điều 10 Luật Đầu tư công 2024 quy định về các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm B theo tiêu chí như sau:
Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 240 tỷ đồng đến dưới 4.600 tỷ đồng.
2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 160 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng.
3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng.
4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng.
Theo đó, các dự án được phân loại là nhóm B gồm có:
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 240 tỷ đồng đến dưới 4.600 tỷ đồng:
+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án tổng mức đầu tư từ 160 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng, gồm:
+ Giao thông.
+ Thủy lợi, phòng chống thiên tai;
+ Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
+ Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
+ Bưu chính, viễn thông;
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng, gồm:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp.
- Dự án tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 1.600 tỷ đồng, gồm:
+ Y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, môi trường, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, tài chính, ngân hàng;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục, thể thao;
+ Xây dựng dân dụng.
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Theo Điều 9 Luật Đầu tư công 2019 quy định tiêu chí phân loại công trình xây dựng vào dự án B như sau:
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở.
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông (trừ cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ)
+ Thủy lợi;
+ Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu (trừ dự án hóa chất, phân bón, xi măng);
+ Công trình cơ khí (trừ dự án chế tạo máy, luyện kim);
+ Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp (trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại 2 lĩnh vực trên và khoản 1 Điều 7 luật này)
- Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Y tế, văn hóa, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục thể thao;
+ Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở)
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án đã thuộc các lĩnh vực khác còn lại.
Theo pháp luật về đầu tư công thì các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm C theo tiêu chí nào?
Tại Điều 11 Luật Đầu tư công 2024 quy định về các công trình xây dựng được phân loại thành dự án nhóm C theo tiêu chí như sau:
Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 240 tỷ đồng.
2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 160 tỷ đồng.
3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 90 tỷ đồng.
Theo đó các dự án nhóm C gồm có:
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 240 tỷ đồng:
+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở;
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 160 tỷ đồng:
+ Giao thông.
+ Thủy lợi, phòng chống thiên tai;
+ Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
+ Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
+ Bưu chính, viễn thông;
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng, gồm:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp.
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 90 tỷ đồng, gồm:
+ Y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, môi trường, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, tài chính, ngân hàng;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục, thể thao;
+ Xây dựng dân dụng.
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Theo Điều 10 Luật Đầu tư công 2019 quy định tiêu chí phân loại công trình xây dựng vào dự án C như sau:
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
+ Công nghiệp điện;
+ Khai thác dầu khí;
+ Hóa chất, phân bón, xi măng;
+ Chế tạo máy, luyện kim;
+ Khai thác, chế biến khoáng sản;
+ Xây dựng khu nhà ở.
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng lên thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Giao thông (trừ cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ)
+ Thủy lợi;
+ Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;
+ Kỹ thuật điện;
+ Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
+ Hóa dược;
+ Sản xuất vật liệu (trừ dự án hóa chất, phân bón, xi măng);
+ Công trình cơ khí (trừ dự án chế tạo máy, luyện kim);
+ Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
+ Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Công nghiệp (trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại 2 lĩnh vực trên và khoản 1 Điều 7 Nghị định này)
- Dự án có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:
+ Y tế, văn hóa, giáo dục;
+ Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;
+ Kho tàng;
+ Du lịch, thể dục thể thao;
+ Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở)
+ Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án đã thuộc các lĩnh vực khác còn lại.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ 1/6/2025, áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác nào? Nguyên tắc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử thế nào?
- Danh sách cán bộ không chuyên trách 126 xã phường Hà Nội sau sáp nhập được điều động, bố trí ra sao?
- Chính thức có mức trợ cấp dành cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã nghỉ ngay theo Nghị định 154 do thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp ra sao?
- Nghị định 178 còn hiệu lực không? Nghị định 178 áp dụng đối với đối tượng nào? Phạm vi điều chỉnh ra sao?
- Tuổi thọ ít nhất của thiết bị báo cháy bằng âm thanh? Mục tiêu, quy trình của phép thử tuổi thọ thiết bị báo cháy bằng âm thanh?