Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã có cần có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý không?

Cho tôi hỏi cộng tác viên công tác xã hội cấp xã có cần có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý không? Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã làm việc theo chế độ gì? Nhiệm vụ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã được quy định ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Mỹ Hạnh đến từ Nha Trang.

Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã có cần có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý không?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội cấp xã
1. Tiêu chuẩn năng lực
a) Nắm được quy trình, kỹ năng thực hành công tác xã hội ở mức độ cơ bản để trợ giúp đối tượng;
b) Hiểu biết về chế độ chính sách trợ giúp đối tượng;
c) Nắm vững chức trách, nhiệm vụ của cộng tác viên công tác xã hội;
d) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
Có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý, xã hội học, giáo dục đặc biệt và các chuyên ngành xã hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Từ năm 2015, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã đạt chuẩn tối thiểu trình độ trung cấp nghề công tác xã hội hoặc chuyên ngành khác có liên quan đến công tác xã hội.
3. Tiêu chuẩn về đạo đức
Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã phải có tư cách đạo đức tốt; thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; chưa có tiền án, tiền sự.

Đối chiếu quy định trên, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: Tiêu chuẩn năng lực, tiêu chuẩn về trình độ; tiêu chuẩn về đạo đức nêu trên.

Do đó, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã phải có chứng chỉ, chứng nhận đã tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hoặc có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý, xã hội học, giáo dục đặc biệt và các chuyên ngành xã hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.

Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã

Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã (Hình từ Internet)

Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã làm việc theo chế độ gì?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định chế độ phụ cấp cộng tác viên công tác xã hội cấp xã như sau:

Chế độ phụ cấp cộng tác viên công tác xã hội cấp xã
Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã làm việc theo chế độ hợp đồng cộng tác viên công tác xã hội, được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.

Theo đó, cộng tác viên công tác xã hội cấp xã làm việc theo chế độ hợp đồng cộng tác viên công tác xã hội, được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.

Tải về mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất 2023: Tại Đây

Nhiệm vụ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 07/2013/TT-BLĐTBXH quy định nhiệm vụ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã như sau:

Nhiệm vụ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã
1. Nhiệm vụ chung
Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Thu thập, tiếp nhận thông tin, yêu cầu trợ giúp của đối tượng trên địa bàn để báo cáo kịp thời với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức văn hóa-xã hội cấp xã có hướng giải quyết; sàng lọc, phân loại đối tượng và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giới thiệu chuyển tuyến đối tượng đến các cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm công tác xã hội, cơ sở y tế-phục hồi chức năng, cơ sở giáo dục-đào tạo và các cơ sở khác phù hợp.
b) Theo dõi, đánh giá diễn biến tình trạng sức khỏe, quan hệ gia đình, xã hội và các nhu cầu trợ giúp của đối tượng, đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện hoặc các biện pháp trợ giúp kịp thời, phù hợp, trực tiếp giải quyết, như: Tư vấn, tham vấn, trị liệu, hòa giải, giáo dục thuyết phục, ngăn chặn, cách ly.
c) Tham gia triển khai thực hiện các chính sách, chương trình trợ giúp cho đối tượng, nhóm đối tượng trên địa bàn.
d) Kiểm tra, giám sát, rà soát và định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chính sách, chương trình trợ giúp xã hội trên địa bàn với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ) Tham gia các cuộc điều tra, khảo sát về lao động - người có công và xã hội do cấp trên tổ chức tại địa bàn (nếu có).
e) Tham gia các hoạt động giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của người dân nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trợ giúp xã hội tại cộng đồng.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo đó, nhiệm vụ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã được quy định như trên.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày Công tác xã hội Việt Nam năm 2024 là ngày bao nhiêu? Mục đích tổ chức Ngày Công tác xã hội Việt Nam là gì?
Pháp luật
Website về tư vấn tâm lý và công tác xã hội trường học của Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp những thông tin gì?
Pháp luật
Đạo đức nghề công tác xã hội là gì? Việc công tác xã hội phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá mức độ, nguy cơ tổn hại và nhu cầu của người học mới nhất có dạng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo rà soát, đánh giá tình trạng của người học sau can thiệp, trợ giúp có dạng như thế nào?
Pháp luật
Sau khi tốt nghiệp ngành công tác xã hội trình độ trung cấp thì người học phải có kỹ năng ngoại ngữ như thế nào?
Pháp luật
Người học ngành công tác xã hội trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp có thể làm những công việc nào?
Pháp luật
Người học ngành công tác xã hội trình độ trung cấp muốn tốt nghiệp thì phải hoàn thành tối thiểu bao nhiêu tín chỉ?
Pháp luật
Công tác xã hội trình độ cao đẳng là ngành nghề như thế nào? Học xong ngành này thì người học phải có được tối thiểu những kiến thức nào?
Pháp luật
Cộng tác viên công tác xã hội cấp xã có cần có bằng cấp về nghiệp vụ công tác xã hội, tâm lý không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác xã hội
1,244 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào