Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào? Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì?

Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào theo quy định? Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì theo quy định? Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai được lấy từ nguồn nào theo quy định?

Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện;

Bước 2: Xây dựng văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;

Bước 3: Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

Bước 4: Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

Bước 5: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;

Bước 6: Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT;

Bước 7: Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào? Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì?

Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào? Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước như sau:

Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 của Luật này bao gồm:
a) Diện tích;
b) Đối tượng sử dụng đất;
c) Đối tượng được giao quản lý đất.
2. Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
a) Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;
b) Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.
3. Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;
b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;
d) Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện bao gồm:

- Xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

- Diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai được lấy từ nguồn nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 59 Luật Đất đai 2024 về trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

Trách nhiệm tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
...
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước và công bố trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
7. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề.
8. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
9. Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí theo quy định của pháp luật.

Theo đó, kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai được lấy ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí theo quy định của pháp luật.

Kiểm kê đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công tác chuẩn bị kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những bước nào? Nội dung kiểm kê đất đai cấp huyện gồm những gì?
Pháp luật
Bản đồ kiểm kê đất đai là gì? Hướng dẫn lập bản đồ kiểm kê đất đai theo Thông tư 08? Lập dưới hình thức nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm kê đất đai cấp tỉnh từ 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm kê đất đai cả nước từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định việc thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện trên phạm vi nào?
Pháp luật
Việc xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai có nằm trọng hoạt động kiểm kê đất đai hay không?
Pháp luật
Kiểm kê đất đai cấp huyện từ ngày 01/8/2024 theo Thông tư 08/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm kê đất đai cấp xã từ ngày 01/8/2024 thực hiện theo Thông tư 08/2024 như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với đất nông nghiệp bao những gì? Hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Đã có Quyết định 817/QĐ-TTg về phê duyệt đề án Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm kê đất đai
0 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm kê đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm kê đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào