Công khai quyết định giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân trong trường hợp nào theo quy định mới nhất?

Tôi có câu hỏi mong được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT hỗ trợ giải đáp giúp tôi rằng việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân theo quy định mới nhất của pháp luật được thực hiện như thế nào? Mong nhận được sự phản hồi tư THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Xin cảm ơn!

Ban hành, gửi quyết định giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân?

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 23/2022/TT-BCA quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định về việc ban hành, gửi quyết định giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân cụ thể như sau:

(1) Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại, tham khảo ý kiến tư vấn (nếu có), người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định sau:

- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Khiếu nại

Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ điều kiện thụ lý giải quyết khiếu nại; họ, tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có); kết quả xác minh nội dung khiếu nại; nêu rõ căn cứ để kết luận nội dung khiếu nại là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; giữ nguyên, hủy bỏ toàn bộ, sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính hoặc chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại (đối với giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án;

- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định kỷ luật cán bộ, chiến sĩ, công nhân Công an thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật Khiếu nại; Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo quy định tại Điều 56 Luật Khiếu nại

Trong quyết định giải quyết khiếu nại phải thể hiện rõ họ, tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại, kết quả xác minh, kết quả đối thoại; nêu rõ các căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận về nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định kỷ luật (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu) hoặc kết luận về từng vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại và việc giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai); việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có) và giải quyết các vấn đề khác có liên quan; quyền khiếu nại lần hai.

(2) Gửi quyết định giải quyết khiếu nại:

- Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra cùng cấp.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến;

- Đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại; cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra cùng cấp.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu; người có quyền, nghĩa vụ liên quan. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được gửi cho Chánh Thanh tra Bộ và Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ.

Công khai giải quyết khiếu nại

Công khai giải quyết khiếu nại

Công khai quyết định giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân?

Việc công khai quyết định giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân được quy định tại Điều 24 Thông tư 23/2022/TT-BCA quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định cụ thể như sau:

(1) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại bằng một trong các hình thức sau:

- Công bố tại cơ quan, đơn vị nơi người bị khiếu nại công tác. Thành phần tham dự quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này; trước khi tiến hành công khai, người giải quyết khiếu nại phải có văn bản thông báo trước 03 ngày làm việc;

- Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị đã giải quyết khiếu nại. Thời gian niêm yết quyết định giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;

- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng

Việc thông báo quyết định giải quyết khiếu nại trên các phương tiện thông tin đại chúng gồm báo nói, báo hình, báo in, báo điện tử. Người giải quyết khiếu nại lựa chọn một trong các phương tiện thông tin đại chúng để thực hiện việc thông báo. Trường hợp cơ quan, đơn vị của người giải quyết khiếu nại có Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử thì phải công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử. Số lần thông báo trên báo nói, báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo in ít nhất 02 số phát hành liên tục. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử ít nhất là 15 ngày liên tục.

(2) Không thực hiện việc công khai theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này đối với quyết định giải quyết khiếu nại có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước hoặc quy định khác của Bộ Công an.

Lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân?

Tại Điều 25 Thông tư 23/2022/TT-BCA quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định việc lập, quản lý hồ sơ giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân cụ thể là Sau khi ban hành Thông báo thụ lý hoặc Quyết định xác minh, Tổ xác minh chịu trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại. Việc lập, quản lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 52/2021/TT-BCA ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra Công an nhân dân

Theo đó, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Các hình thức công khai quyết định giải quyết khiếu nại là công bố tại cơ quan, đơn vị nơi người bị khiếu nại công tác; niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị đã giải quyết khiếu nại và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Thông tư 23/2022/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 30/6/2022.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Giải quyết khiếu nại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời gian giải quyết khiếu nại tại Ủy ban xã là bao lâu?
Pháp luật
Có giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng khi đảng viên từ chối nhận quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?
Pháp luật
Tải về file word mẫu thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại? Hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu thông báo?
Pháp luật
Mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại mới nhất 2024 thế nào?
Pháp luật
Trường hợp giải quyết khiếu nại lao động lần hai không thỏa đáng, người lao động có được khởi kiện ra tòa án không?
Pháp luật
Quy trình lập hồ sơ giải quyết khiếu nại từ ngày 15/8/2024 ra sao? Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại như thế nào?
Pháp luật
Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại lần 2 từ ngày 15/8/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết khiếu nại từ ngày 15/8/204 bao gồm những gì? Trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại ra sao?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực tư pháp về tổ chức và hoạt động luật sư là mẫu nào?
Pháp luật
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có bị giáng chức khi cố ý không ban hành quyết định giải quyết khiếu nại không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động tư pháp thực hiện như thế nào? Đơn vị nào có nhiệm vụ chủ trì giải quyết khiếu nại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết khiếu nại
1,523 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết khiếu nại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải quyết khiếu nại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào