Công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ thì phải có giấy tờ nào? Cá nhân hoạt động thương mại trong khu vực cửa khẩu có được tạm trú trong khu vực cửa khẩu không?

Tôi có câu hỏi là công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ thì phải có giấy tờ nào? Cá nhân hoạt động thương mại trong khu vực cửa khẩu có được tạm trú trong khu vực cửa khẩu không? Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Bình Phước.

Công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ thì phải có giấy tờ nào?

Công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ thì phải có giấy tờ được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư 09/2016/TT-BQP như sau:

Giấy tờ của người xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu, lối mở biên giới đất liền quy định tại Điều 8 Nghị định số 112/2014/NĐ-CP
1. Công dân Việt Nam
b) Công dân Việt Nam xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu phụ phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy thông hành biên giới; Giấy thông hành nhập xuất cảnh; Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới; Giấy thông hành hồi hương; Giấy thông hành; Giấy chứng minh nhân dân; Thẻ Căn cước công dân (đối với cư dân biên giới Việt Nam trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia);
- Các giấy tờ khác phù hợp để xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, theo quy định trên thì công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ thì phải có giấy tờ sau:

- Giấy thông hành biên giới; Giấy thông hành nhập xuất cảnh; Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới; Giấy thông hành hồi hương; Giấy thông hành; Giấy chứng minh nhân dân; Thẻ Căn cước công dân (đối với cư dân biên giới Việt Nam trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia);

- Các giấy tờ khác phù hợp để xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

cửa khẩu phụ

Xuất cảnh qua cửa khẩu phụ (Hình từ Internet)

Công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ phải tuân thủ theo nguyên tắc nào?

Công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ phải tuân thủ theo nguyên tắc được quy định tại Điều 5 Nghị định 112/2014/NĐ-CP như sau

Nguyên tắc xuất, nhập qua cửa khẩu biên giới
1. Người, phương tiện, hàng hóa, vật phẩm xuất, nhập qua cửa khẩu biên giới phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, thực hiện các nguyên tắc, thủ tục theo quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu.
2. Người, phương tiện, hàng hóa không thuộc cư dân biên giới hai bên xuất, nhập qua lối mở biên giới thực hiện chính sách thương mại biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hoạt động xuất, nhập qua biên giới đối với người, phương tiện, hàng hóa, vật phẩm của Việt Nam và nước ngoài chỉ được thực hiện tại các cửa khẩu, lối mở biên giới theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên thì công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ phải tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định như trên.

Cá nhân hoạt động thương mại trong khu vực cửa khẩu có được tạm trú trong khu vực cửa khẩu không?

Cá nhân hoạt động thương mại trong khu vực cửa khẩu có được tạm trú trong khu vực cửa khẩu không thì theo quy định tại khoản b khoản 2 Điều 13 Nghị định 112/2014/NĐ-CP như sau:

Hoạt động ở khu vực cửa khẩu
1. Những người được ra, vào khu vực cửa khẩu:
a) Hành khách xuất cảnh, nhập cảnh;
b) Cán bộ, chiến sĩ, nhân viên, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan nhà nước liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;
c) Nhân viên các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ, thương mại trong khu vực cửa khẩu;
d) Người điều khiển, người làm việc trên phương tiện chuyên chở hàng hóa, hành khách xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chủ hàng, người kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra vào khu vực cửa khẩu thực hiện thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
e) Người đến làm việc với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;
g) Người đến khám, chữa bệnh (trường hợp trong khu vực cửa khẩu có khu vực y tế dành cho khám, chữa bệnh);
h) Ngoài những trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g Khoản này, những người ra, vào khu vực cửa khẩu với mục đích thăm quan, đón tiễn hoặc mục đích khác phải được phép và chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát, hướng dẫn của Đồn Biên phòng cửa khẩu.
2. Những người được tạm trú trong khu vực cửa khẩu:
a) Cán bộ, chiến sĩ, nhân viên, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;
b) Nhân viên các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ, thương mại trong khu vực cửa khẩu;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài lưu lại trong khu vực cửa khẩu vì lý do chưa hoàn thành thủ tục xuất, nhập đối với người, phương tiện, hàng hóa hoặc những người lưu lại trong khu vực cửa khẩu vì lý do hợp pháp khác, thì phải đăng ký tạm trú và chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của Trạm Biên phòng cửa khẩu.

Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân hoạt động thương mại trong khu vực cửa khẩu thì được tạm trú trong khu vực cửa khẩu.

Công dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quan hệ giữa cha, mẹ, con công dân Việt Nam với công dân các nước ký kết hiệp định tương trợ tư pháp
Pháp luật
Công dân Việt Nam là gì? Các quyền cơ bản của công dân Việt Nam? Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài từ ngày 15/02/2024 theo Thông tư 06/2023/TT-BNG?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký nhận con nuôi đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài hơn 06 tháng bao gồm những gì?
Pháp luật
Công dân Việt Nam được hưởng án treo thì có được phép cư trú tại khu vực biên giới đất liền không?
Pháp luật
Biểu mẫu sổ đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài mới nhất theo Thông tư 06/2023/TT-BNG?
Pháp luật
Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa quyền con người và quyền công dân? Công dân Việt Nam có các quyền cơ bản nào?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có được mang theo vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài không? Có phải xin giấy phép mang vàng không?
Pháp luật
Yêu cầu cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi tại đâu?
Pháp luật
Công dân Việt Nam xuất cảnh qua cửa khẩu phụ thì phải có giấy tờ nào? Cá nhân hoạt động thương mại trong khu vực cửa khẩu có được tạm trú trong khu vực cửa khẩu không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam được phép mang 2 quốc tịch không? Người Việt Nam ở nước ngoài khi trở về Việt Nam có được cấp căn cước công dân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công dân Việt Nam
1,095 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào