Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không? Việc miễn đào tạo được thực hiện như thế nào?

Tôi đã hành nghề công chứng viên 8 năm nay rồi và tôi muốn nhảy sang một mảng dịch vụ pháp lý khác đó là Thừa phát lại. Tôi không biết rằng nếu tôi muốn trở thành Thừa phát lại thì tôi có cần phải học nghề hoặc tham gia khóa đào tạo, tập sự gì hay không. Bên cạnh đó, vì tôi có nhiều kinh nghiệm trong mảng pháp lý nên là tôi có được miễn đào tạo luôn hay không theo quy định của pháp luật. Cám ơn!

Các tiêu chuẩn cần thiết để trở thành Thừa phát lại?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì khi thỏa mãn các tiêu chuẩn này sẽ được bổ nhiệm làm Thừa phát lại, cụ thể:

- Là công dân Việt Nam không quá 65 tuổi, thường trú tại Việt Nam, chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

- Có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.

- Tốt nghiệp khóa đào tạo, được công nhận tương đương đào tạo hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.

Như vậy, đối với trường hợp của bạn, bạn chưa có thể trở thành Thừa phát lại được vì theo quy định của pháp luật bạn bắt buộc phải có bằng đại học chuyên ngành luật. Cho nên, bạn có thể cân nhắc học thêm văn bằng 2 là bằng đại học chuyên ngành luật hoặc học cao học chuyên ngành luật để thỏa mãn điều kiện này nhé!

Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không?

Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không?

Công chứng viên có được được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại hay không?

Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, vì bạn đã làm công chứng viên 8 năm nên bạn đủ điều kiện để có thể được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại.

Tuy nhiên, theo khoản 3 và khoản 5 Điều 7 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 2 Điều 7 vẫn phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại tại Học viện Tư pháp. Người hoàn thành khóa bồi dưỡng sẽ được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại. Thời gian bồi dưỡng nghề Thừa phát lại là 03 tháng.

Các giấy tờ cần thiết để chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại bao gồm những gì?

Theo Điều 5 Thông tư 05/2020/TT-BTP thì khi có các giấy tờ chứng minh sau đây sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại:

STT

Đối tượng được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại

Giấy tờ chứng minh

1

Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên (KSV), chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên.

Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, KSV, chấp hành viên, điều tra viên; Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh KSV; Thẻ chấp hành viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, KSV, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên.

2

Luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên.

Chứng chỉ hành nghề luật sư, Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên, Thẻ luật sư, Thẻ công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian hành nghề luật sư, công chứng từ 05 năm trở lên.

3

Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật.

Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật. Bằng tiến sĩ luật, trường hợp Bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4

Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát.

Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát.

5

Người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật

Quyết định bổ nhiệm thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật

6

Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự

Thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự.

Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.

Theo đó, khi bạn đã có đủ giấy tờ chứng minh mình được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại thì căn cứ vào khoản 3 Điều 7 Nghị định 08/2020-NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại được lập thành 01 bộ bao gồm: Giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại để đối chiếu. Khi đó, bạn sẽ được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại mà chỉ cần tham gia khóa bồi dưỡng nghề Thừa phát lại.

Công chứng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨNG
Công chứng viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chứng viên
Thừa phát lại Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng tối đa bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Mẫu lời chứng của công chứng viên áp dụng chung đối với hợp đồng, giao dịch mới nhất được quy định thế nào?
Pháp luật
Công chứng viên di chuyển nơi làm việc thì cần những thủ tục nào? Có thể áp dụng thủ tục của công chức - viên chức được không?
Pháp luật
Bản sao giấy tờ chứng thực có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Lỗi kỹ thuật là gì? Công chứng viên thực hiện sửa lỗi kỹ thuật cần phải có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Công chứng là gì? Việc điểm chỉ trong văn bản công chứng có được thực hiện đồng thời với việc ký công chứng di chúc không?
Pháp luật
Sở Tư pháp có được đề nghị miễn nhiệm đối với công chứng viên khi hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng không?
Pháp luật
Thừa phát lại có được thực hiện tống đạt các giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của cơ quan thi hành án dân sự không?
Pháp luật
Văn bản công chứng là gì? Văn bản có hiệu lực khi nào? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm về văn bản công chứng của mình không?
Pháp luật
Thừa phát lại có quyền xác minh điều kiện thi hành án ngoài địa bản cấp tỉnh nơi Văn phòng thừa phát lại đặt trụ sở hay không?
Pháp luật
Công chứng bản dịch là gì? Có được công chứng bản dịch có nội dung liên quan đến tài sản lợi ích của người thân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng
1,093 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng Công chứng viên Thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng Xem toàn bộ văn bản về Công chứng viên Xem toàn bộ văn bản về Thừa phát lại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào