Công chức xã có được bố trí làm bí thư Đảng ủy xã? Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã quy định như thế nào?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật cho em hỏi, ở xã em có trường hợp công chức không được bố trí làm chức danh phó bí thư Đảng ủy. Anh, chị xem giúp em văn bản của Đảng, Nhà nước có quy định nội dung như em đã nêu không? Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:

"1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 của Luật này bao gồm cán bộ cấp xã và công chức cấp xã.
2. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
d) Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam. "

Công chức xã có được bố trí làm bí thư Đảng ủy xã?

Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành như sau:

"1. Chức trách: là cán bộ chuyên trách công tác Đảng ở Đảng bộ, chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng bộ) xã, phường, thị trấn, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ, cùng tập thể đảng uỷ, chi uỷ lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lỗi, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước trên địa bàn xã,phường, thị trấn.
4. Tiêu chuẩn cụ thể:
+ Tuổi đời: Không quá 45 tuổi khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.
+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.
+ Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp chính trịtrở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng và đô thị có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. ở khu vực miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế."

Công chức xã

Công chức xã

Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức cấp xã như thế nào?

Căn cứ Điều 62 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức cấp xã như sau:

"2. Cán bộ, công chức cấp xã khi giữ chức vụ được hưởng lương và chế độ bảo hiểm; khi thôi giữ chức vụ, nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật được xem xét chuyển thành công chức, trong trường hợp này, được miễn chế độ tập sự và hưởng chế độ, chính sách liên tục; nếu không được chuyển thành công chức mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì thôi hưởng lương và thực hiện đóng bảo hiểm tự nguyện theo quy định của pháp luật; trường hợp là cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp hoặc giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật."

Như vậy hiện tại chỉ có quy định về việc cán bộ cấp xã khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ và công chức cấp xã được xem xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên trong trường hợp có đủ các điều kiện. Còn trường hợp công chức cấp xã trở thành cán bộ xã thì không có cơ sở. Bí thư Đảng ủy là cán bộ cấp xã, phải được bầu cử (chứ không phải bố trí anh nhé). Việc bầu cử thực hiện theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 và Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015. Hiện em không thấy có quy định về việc người đang là công chức (có đủ điều kiện) thì không được tham gia bầu cử.

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là bao nhiêu người?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP như sau:

"Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã; cụ thể như sau:
a) Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
b) Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
b) Cấp xã loại 3: không quá 21 người;
Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã."
Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Tốt nghiệp đại học loại Giỏi, có được tuyển thẳng vào công chức không thông qua thi tuyển, xét tuyển không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết thôi việc theo nguyện vọng đối với công chức được thực hiện như thế nào? Mức hưởng trợ cấp thôi việc tính ra sao?
Pháp luật
Xếp lương trong thời gian tập sự và chế độ nâng bậc lương đối với công chức cấp xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để dự tuyển công chức cấp xã là gì? Thuộc trường hợp đặc biệt là sẽ được tuyển dụng đối với công chức cấp xã có đúng không?
Pháp luật
Xếp lương đối với công chức cấp xã có bằng đại học theo quyết định cử đi đào tạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Khi ứng viên có khiếu nại kết quả thi tuyển công chức thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết theo quy định?
Pháp luật
Trong thi tuyển công chức mà điểm thi tuyển của thí sinh bằng nhau thì xác định người trúng tuyển như thế nào?
Pháp luật
Chế độ thôi việc của kế toán trưởng là đảng viên sẽ thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Thẩm quyền bổ nhiệm công chức, viên chức sau khi hoàn thành chế độ tập sự được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức
4,336 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào