Công chức muốn thi nâng ngạch Thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự phải được xếp loại chất lượng từ mức nào trở lên?

Cho tôi hỏi công chức muốn thi nâng ngạch Thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự phải được xếp loại chất lượng từ mức nào trở lên? Khi đầu kỳ thi nâng ngạch trở thành Thẩm tra viên thì công chức cần thực hiện những nhiệm vụ nào? Câu hỏi của anh Huy từ TP.HCM

Chức trách của Thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định vê chức trách của thẩm tra viên như sau:

Ngạch Thẩm tra viên
1. Chức trách
Thẩm tra viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực thẩm tra thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, giúp Thủ trưởng cơ quan trực tiếp thực hiện việc thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án thẩm tra xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự.
...

Theo đó, Thẩm tra viên là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực thẩm tra thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.

Thẩm tra viên có trách nhiệm giúp Thủ trưởng cơ quan trực tiếp thực hiện việc thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án thẩm tra xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự.

Công chức muốn thi nâng ngạch Thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự phải được xếp loại chất lượng từ mức nào trở lên?

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đối với công chức dự thi nâng ngạch như sau:

Căn cứ, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức
...
3. Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của ngạch dự thi thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.
Trường hợp công chức được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Nghị định này thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của ngạch dự thi.
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu đối với từng ngạch công chức quy định tại tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự thi;
Trường hợp công chức trước khi được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch dự thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
...

Như vậy, để được đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự thì công chức phải được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch.

Công chức muốn thi nâng ngạch Thẩm tra viên phải được xêp loại chất lượng từ mức nào trở lên?

Công chức muốn thi nâng ngạch Thẩm tra viên phải được xêp loại chất lượng từ mức nào trở lên? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Thẩm tra viên chuyên ngành thi hành án dân sự có những nhiệm vụ nào cần thực hiện?

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 03/2017/TT-BTP (sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-BTP) thì Thẩm tra viên có những nhiệm vụ sau:

- Thực hiện việc thẩm tra, kiểm tra những vụ việc thi hành án đã và đang thi hành; thẩm tra xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo theo sự chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự; thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự và những hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến công tác thi hành án dân sự.

- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết theo nhiệm vụ được phân công.

- Tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện Kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.

- Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình.

- Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân sự của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc.

- Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự: Trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền đối với những vụ việc đơn giản; tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với những vụ việc đơn giản thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự.

- Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.

- Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.

- Tham mưu xây dựng dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức thi hành án dân sự;

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác thẩm tra theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan;

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện công tác thẩm tra các vụ việc được phân công theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện nhiệm vụ khác do Thủ trưởng cơ quan giao.

Thẩm tra viên Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm tra viên là ai?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án có được hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Có phải chỉ những công chức đang giữ ngạch Thẩm tra viên thì mới có thể dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính hay không?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề mà Thẩm tra viên chính thi hành án được hưởng có tính đóng bảo hiểm y tế không?
Pháp luật
Bảng lương của Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất? Mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai có quyền bổ nhiệm công chức vào ngạch Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự cần có những loại chứng chỉ nào? Công việc cụ thể của chức danh này?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc những lĩnh vực nào?
Pháp luật
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự cần có trình độ đào tạo thế nào? Mức lương cao nhất áp dụng với vị trí này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra viên
924 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào