Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp có bắt buộc phải là Kế toán viên chính hay không?

Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp có bắt buộc phải là Kế toán viên chính hay không? Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực và trình độ như thế nào?

Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp có bắt buộc phải là Kế toán viên chính hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
...
5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên cao cấp thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đang giữ ngạch Kế toán viên chính và có thời gian giữ ngạch Kế toán viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kế toán viên chính tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
b) Trong thời gian giữ ngạch kế toán viên chính hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh trong lĩnh vực tài chính, kế toán đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
...

Như vậy, theo quy định trên thì công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên cao cấp thì phải là công chức đang giữ ngạch Kế toán viên chính và có thời gian giữ ngạch Kế toán viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp có bắt buộc phải là Kế toán viên chính hay không?

Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp có bắt buộc phải là Kế toán viên chính hay không? (Hình từ Internet)

Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực và trình độ như thế nào?

Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC cụ thể:

(1) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nắm vững quản lý hành chính, cải cách hành chính và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, của ngành, lĩnh vực; công tác tổ chức bộ máy của đơn vị và các quy định của pháp luật về kế toán;

- Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán, các chuẩn mực kế toán, các chế độ tài chính kế toán của nhà nước, luật pháp quốc tế liên quan đến công tác kế toán của ngành, lĩnh vực và các chế độ kế toán cụ thể áp dụng trong các ngành, lĩnh vực;

- Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án liên quan đến công tác kế toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Có chuyên môn sâu, rộng về lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ kế toán, phương pháp và xu hướng phát triển của công tác kế toán, kiểm toán trong nước và quốc tế;

- Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ kế toán;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Kế toán viên cao cấp có phải là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
1. Chức trách
Kế toán viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương tại các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị ở Trung ương, thực hiện chức năng quản lý về công tác kế toán, giúp lãnh đạo đơn vị chỉ đạo, điều hành và quản lý tổ chức thực hiện hệ thống nghiệp vụ kế toán.
...

Như vậy, Kế toán viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực kế toán. Được bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương tại các Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị ở Trung ương.

Kế toán viên cao cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Để trở thành kế toán viên cao cấp, cần có bằng đại học chuyên ngành nào? Nhiệm vụ của kế toán viên chính là gì?
Pháp luật
Công chức muốn dự thi nâng ngạch lên Kế toán viên cao cấp có bắt buộc phải là Kế toán viên chính hay không?
Pháp luật
Kế toán viên cao cấp bị kỷ luật cách chức mà còn tái phạm thì có bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc hay không?
Pháp luật
Kế toán viên cao cấp cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán viên cao cấp
329 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán viên cao cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán viên cao cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào