Kinh Năm Thánh 2025 đầy đủ? Kinh Năm Thánh Năm 2025? Năm Thánh 2025 là gì? Năm thánh 2025 có ý nghĩa gì?
Kinh Năm Thánh 2025 đầy đủ? Kinh Năm Thánh Năm 2025?
Kinh Năm Thánh 2025 đầy đủ (Kinh Năm Thánh Năm 2025) như sau:
Kinh Năm Thánh 2025
Lạy Cha trên trời,
Xin cho ơn đức tin mà Cha ban tặng chúng con
trong Chúa Giêsu Kitô, Con Cha và Anh của chúng con,
cùng ngọn lửa đức ái được thắp lên trong tâm hồn chúng con bởi Chúa Thánh Thần,
khơi dậy trong chúng con niềm hy vọng hồng phúc hướng về Nước Cha trị đến.
Xin ân sủng Cha biến đổi chúng con
thành những người miệt mài vun trồng hạt giống Tin Mừng.
Ước gì những hạt giống ấy
biến đổi từ bên trong nhân loại và toàn thể vũ trụ này,
trong khi vững lòng mong đợi trời mới đất mới,
lúc mà quyền lực Sự Dữ sẽ bị đánh bại,
và vinh quang Cha sẽ chiếu sáng muôn đời.
Xin cho ân sủng của Năm Thánh này
khơi dậy trong chúng con, là Những Người Lữ Hành Hy Vọng,
niềm khao khát kho tàng ở trên trời.
Đồng thời cũng làm lan tỏa trên khắp thế giới
niềm vui và sự bình an của Đấng Cứu Chuộc chúng con.
Xin tôn vinh và ngợi khen Cha là Thiên Chúa chúng con,
Cha đáng chúc tụng mãi muôn đời. Amen.
Đức Giáo hoàng Phanxicô
Kinh Năm Thánh 2025 đầy đủ? Kinh Năm Thánh Năm 2025? Năm Thánh 2025 là gì? Năm thánh 2025 có ý nghĩa gì? (Hình từ Internet)
Năm Thánh 2025 là gì? Năm thánh 2025 có ý nghĩa gì?
Năm Thánh 2025, với chủ đề “Những Người Hành Hương Của Hy Vọng,” đang đến gần, đánh dấu một sự kiện tôn giáo trọng đại của Giáo hội Công giáo. Năm Thánh là một dịp để tha thứ và hòa giải, là thời điểm hoán cải và lãnh nhận Bí tích Hòa giải.
Năm Thánh 2025 sẽ là Năm Thánh thường lệ thứ 27 trong lịch sử Giáo hội. Năm Thánh này sẽ bao gồm việc mở Cửa Thánh tại đền thờ thánh Phêrô. Các tín hữu hành hương đi qua Cửa Thánh – chỉ mở trong các Năm Thánh – có thể nhận được ơn toàn xá với các điều kiện thông thường.
Chú ý: Thông tin mang tính chất tham khảo.
Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Chương 2 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 có nêu rõ quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo như sau:
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người
- Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
- Mỗi người có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo; thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo; tham gia lễ hội; học tập và thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo.
- Mỗi người có quyền vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo, lớp bồi dưỡng của tổ chức tôn giáo. Người chưa thành niên khi vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
- Chức sắc, chức việc, nhà tu hành có quyền thực hiện lễ nghi tôn giáo, giảng đạo, truyền đạo tại cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp khác.
- Người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc có quyền sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
Quyền của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Hoạt động tôn giáo theo hiến chương, điều lệ và văn bản có nội dung tương tự (sau đây gọi chung là hiến chương) của tổ chức tôn giáo.
- Tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
- Xuất bản kinh sách và xuất bản phẩm khác về tôn giáo.
- Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng tôn giáo.
- Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo.
- Nhận tài sản hợp pháp do tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tự nguyện tặng cho.
- Các quyền khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có quyền:
+ Sinh hoạt tôn giáo, tham gia hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo;
+ Sử dụng địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung;
+ Mời chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người Việt Nam thực hiện lễ nghi tôn giáo, giảng đạo; mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo;
+ Vào tu tại cơ sở tôn giáo, học tại cơ sở đào tạo tôn giáo, lớp bồi dưỡng về tôn giáo của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam;
+ Mang theo xuất bản phẩm tôn giáo, đồ dùng tôn giáo để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được giảng đạo tại cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp khác ở Việt Nam.



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Top 5+ mẫu văn nghị luận xã hội về sự cần thiết của việc học ngoại ngữ lớp 11? Dàn ý bài văn? Yêu cầu cần đạt khi viết bài văn là gì?
- Thành phần tham gia ký kết Hiệp định Paris năm 1973 gồm? Ký Hiệp định Paris thời gian nào?
- 10 mẫu viết đoạn văn ngắn về tình cảm gia đình cảm động và ý nghĩa nhất lớp 6? Mẫu đánh giá đoạn văn ngắn của học sinh lớp 6?
- Có trừ điểm giấy phép lái xe khi xe ô tô vượt đèn đỏ không? Khi nào xe ô tô được phục hồi điểm giấy phép lái xe?
- Tòa án nhân dân chịu sự giám sát của ai? Tổ chức của Tòa án nhân dân hiện nay được quy định thế nào?