Công chức cấp xã gồm những chức danh nào? Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc quản lý công chức cấp xã?
Công chức cấp xã gồm những chức danh nào?
Công chức cấp xã được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
b) Văn phòng - thống kê;
c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
d) Tài chính - kế toán;
đ) Tư pháp - hộ tịch;
e) Văn hóa - xã hội.
Như vậy, theo quy định, công chức cấp xã gồm có các chức danh sau đây:
(1) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
(2) Văn phòng - thống kê;
(3) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
(4) Tài chính - kế toán;
(5) Tư pháp - hộ tịch;
(6) Văn hóa - xã hội.
Công chức cấp xã gồm những chức danh nào? (Hình từ Internet)
Việc quản lý công chức cấp xã gồm những nội dung nào?
Nội dung quản lý công chức cấp xã được quy định tại Điều 31 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
Nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã
1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, điều lệ, quy chế về cán bộ, công chức cấp xã.
2. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức cấp xã.
3. Quy định chức vụ, chức danh, vị trí việc làm, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã.
4. Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, chế độ tập sự, thôi giữ chức vụ, thôi việc, nghỉ hưu, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.
5. Thực hiện khen thưởng, xử lý kỷ luật, chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức cấp xã.
6. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, quản lý hồ sơ về cán bộ, công chức cấp xã.
7. Thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức và đối với cán bộ, công chức trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức cấp xã.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã.
9. Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức cấp xã.
Như vậy, theo quy định, nội dung quản lý công chức cấp xã bao gồm:
(1) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, điều lệ, quy chế về cán bộ, công chức cấp xã.
(2) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức cấp xã.
(3) Quy định chức vụ, chức danh, vị trí việc làm, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã.
(4) Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, chế độ tập sự, thôi giữ chức vụ, thôi việc, nghỉ hưu, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.
(5) Thực hiện khen thưởng, xử lý kỷ luật, chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, công chức cấp xã.
(6) Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, quản lý hồ sơ về cán bộ, công chức cấp xã.
(7) Thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức và đối với cán bộ, công chức trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức cấp xã.
(8) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã.
(9) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc quản lý công chức cấp xã?
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã
...
4. Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức cấp xã; nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với công chức cấp xã;
b) Thực hiện chế độ, chính sách, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, tạo nguồn đối với công chức cấp xã;
c) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này;
d) Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở cấp huyện khen thưởng cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức ở địa phương;
đ) Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức cấp xã;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
g) Thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã;
h) Lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
Như vậy, trong việc quản lý công chức cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
(1) Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức cấp xã; nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với công chức cấp xã;
(2) Thực hiện chế độ, chính sách, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; quy hoạch, tạo nguồn đối với công chức cấp xã;
(3) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP;
(4) Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở cấp huyện khen thưởng cán bộ, công chức cấp xã theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức ở địa phương;
(5) Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện về xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức cấp xã;
(6) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức cấp xã theo quy định của pháp luật;
(7) Thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã;
(8) Lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
![Thư viện nhà đất](https://cdn.luatnhadat.vn/upload/bds/NHN/thoi-gian-tap-su-cua-cong-chuc-cap-xa-la-bao-nhieu-lau.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/can-bo-cong-chuc-cap-xa-huong-che-do-chinh-sach-nghi-dinh-178.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/020125/cong-chuc-cap-xa-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/301224/don-vi-hanh-chinh-cap-xa.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/121124/ke-toan-xa.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220705/cong-chuc-xa.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220708/cong-chuc-5.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220709/cong-chuc-xa-8.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220709/tai-san-cong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/TD/220709/cong-chuc-xa-9.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NV/050523/cong-chuc.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người điều khiển xe gắn máy trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Bằng lái A1 có chạy được xe 175cc? Bằng lái A1 cấp trước ngày 01/01/2025 đổi sang bằng lái xe hạng A thì có chạy được xe 175cc?
- Đường quốc lộ là đường nối liền từ đâu đến đâu? Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý đường quốc lộ đúng không?
- Năm 2025, bằng lái A1 có chạy được xe SH? Trường hợp bằng lái A1 cấp trước ngày 01/01/2025 không có hiệu lực để chạy xe SH dưới 175 cm3?
- CBCCVC nghỉ hưu sớm theo Nghị định 178 được khen thưởng quá trình cống hiến thì xử lý như nào? Nghỉ hưu sớm có bị trừ tỷ lệ lương hưu?