Công chức cấp tỉnh có được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo liên tiếp 03 nhiệm kỳ hay không? Thủ tục bổ nhiệm được quy định ra sao?

Tôi muốn hỏi: Công chức cấp tỉnh được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng điều kiện gì? Công chức cấp tỉnh có được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo liên tiếp 03 nhiệm kỳ hay không? Thủ tục bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Thành (Hà Nội)

Công chức cấp tỉnh được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng điều kiện gì?

bo-nhiem-cong-chuc-giu-chuc-vu-lanh-dao

Công chức cấp tỉnh được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Theo Điều 42 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
4. Điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm:
a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Công chức được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;
c) Công chức được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.
5. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

Theo đó, công chức cấp tỉnh được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng điều kiện sau đây:

– Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể về chức danh, chức vụ bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền.

– Được quy hoạch vào chức vụ bổ nhiệm (nhân sự tại chỗ) hoặc chức vụ tương đương (nguồn nhân sự từ nơi khác đến). Nếu cơ quan mới thành lập thì vấn đề này sẽ do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

– Hồ sơ, lý lịch cá nhân đã được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập.

– Độ tuổi:

+ Đủ 05 năm công tác từ khi thực hiện bổ nhiệm: Công chức được bổ nhiệm lần đầu hoặc được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn.

+ Tuổi bổ nhiệm đủ một nhiệm kỳ: Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm của chức vụ lãnh đạo, quản lý dưới 05 năm theo pháp luật chuyên ngành và theo cơ quan có thẩm quyền.

– Không tính tuổi bổ nhiệm: Điều động, bổ nhiệm công chức giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ.

– Có đủ sức khoẻ.

– Không đang bị cấm đảm nhiệm chức vụ, không đang trong thời hạn bị kỷ luật hoặc liên quan đến kỷ luật.

Công chức cấp tỉnh có được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo liên tiếp 03 nhiệm kỳ hay không?

Theo Điều 41 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, căn cứ quy định trên thì công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo không được quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.

Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thủ tục bổ nhiệm công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo được quy định ra sao?

Theo Điều 45 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo theo các bước như sau:

(1) Xin chủ trương bổ nhiệm:

– Cơ quan, tổ chức có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý phải trình cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm bằng văn bản về chủ trương, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự được dự kiến bổ nhiệm;

– Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan, tổ chức;

– Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm của cấp có thẩm quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải tiến hành quy trình lựa chọn nhân sự theo quy định.

(2) Thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ:

Bước 1: Trên cơ sở chủ trương, yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và nguồn nhân sự trong quy hoạch, tập thể lãnh đạo thảo luận và đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự.

Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

Kết quả thảo luận và đề xuất được ghi thành biên bản.

Bước 2: Tập thể lãnh đạo mở rộng thảo luận và thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.

Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức; thường vụ cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự.

Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho một chức vụ; người nào có số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02 người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để giới thiệu ở các bước tiếp theo.

Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị này.

Bước 3: Tập thể lãnh đạo, căn cứ vào cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của công chức; trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.

Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: Mỗi thành viên lãnh đạo giới thiệu 01 người cho một chức vụ trong số nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định; người nào đạt số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02 người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để lấy phiếu tín nhiệm tại hội nghị cán bộ chủ chốt.

Phiếu giới thiệu nhân sự bổ nhiệm do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, được công bố tại hội nghị này.

Trường hợp nếu kết quả giới thiệu của tập thể lãnh đạo khác với kết quả phát hiện, giới thiệu nhân sự ở bước 2 thì báo cáo, giải trình rõ với cơ quan có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước khi tiến hành các bước tiếp theo.

Bước 4: Tổ chức lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự được tập thể lãnh đạo giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín.

Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức; thường vụ cấp ủy cùng cấp; trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các cơ quan, tổ chức thuộc và trực thuộc. Đối với cơ quan, tổ chức có dưới 30 người hoặc không có tổ chức cấu thành, thành phần tham dự gồm toàn thể công chức của cơ quan, tổ chức. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự.

Trình tự lấy ý kiến:

– Trao đổi, thảo luận về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu và khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của nhân sự.

– Thông báo danh sách nhân sự do tập thể lãnh đạo giới thiệu (ở bước 3); tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác.

– Ghi phiếu lấy ý kiến tín nhiệm (có thể ký tên hoặc không ký tên). Phiếu lấy ý kiến tín nhiệm do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức.

– Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị này.

Bước 5: Tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết nhân sự.

Thành phần: Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và người đứng đầu cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

Trình tự thực hiện: Phân tích kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có); lấy ý kiến bằng văn bản của ban thường vụ đảng ủy hoặc đảng ủy cơ quan (những nơi không có ban thường vụ) về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm; tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín).

Nguyên tắc lựa chọn: Người đạt số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ 50%) thì lựa chọn nhân sự do người đứng đầu giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm do Ban tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan, tổ chức. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.

Ra quyết định bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.

Công chức cấp tỉnh
Bổ nhiệm công chức cấp tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo và biên bản cuộc họp kiểm điểm công chức cấp tỉnh là người đứng đầu cơ quan gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Chính sách tinh giản biên chế đối với công chức cấp tỉnh bao gồm các chính sách nào? Nguồn kinh phí giải quyết các chính sách tinh giản biên chế được lấy từ đâu?
Pháp luật
Việc xử lý kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh dựa trên những nguyên tắc nào? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh là bao lâu?
Pháp luật
Tạm đình chỉ công tác có phải là hình thức kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo không?
Pháp luật
Ai có quyền xử lý kỷ luật cảnh cáo đối với công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo? Xử lý kỷ luật đối với công chức cấp tỉnh được thực hiện theo bao nhiêu bước?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo cần đáp ứng những tiêu chí nào để được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ khi có một trong những tiêu chí nào?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật có bị xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ không?
Pháp luật
Thủ tục đánh giá và xếp loại chất lượng công chức cấp tỉnh giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Công chức cấp tỉnh muốn được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp tỉnh
2,024 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp tỉnh Bổ nhiệm công chức cấp tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức cấp tỉnh Xem toàn bộ văn bản về Bổ nhiệm công chức cấp tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào