Cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho anh hỏi, người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự bị phạt bao nhiêu tiền? Chánh án Tòa án quân sự quân khu có quyền lập biên bản với người này không? Câu hỏi của anh Minh Hải tại Đồng Nai.

Cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng 2022 (sau đây gọi tắt là Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15) quy định về Hành vi tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật như sau:

Hành vi tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật
...
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Cố ý tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, người có thẩm quyền;
b) Lôi kéo, xúi giục, lừa dối, mua chuộc, đe dọa hoặc sử dụng vũ lực buộc người khác tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với luật sư thực hiện hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 144 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 giải thích thì Tố giác về tội phạm là việc cá nhân phát hiện và tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm với cơ quan có thẩm quyền.

Theo quy định trên, người có hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng, trừ trường hợp người thực hiện hành vi này là luật sư thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Đồng thời, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi trên.

Hình sự

Cố ý tố giác về tội phạm sai sự (Hình từ Internet)

Ai trong Tòa án có quyền xử phạt người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 33 Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 quy định về việc xác định thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân như sau:

Xác định thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân
1. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại Điều 11, khoản 1 Điều 13, Điều 14, Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 1 Điều 19, khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh này.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại Điều 11, Điều 12, khoản 1 và khoản 2 Điều 13, Điều 14, khoản 1 Điều 15, Điều 16, Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều 18, Điều 19, khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều 22, các khoản 1, 2 và 3 Điều 23 và Điều 24 của Pháp lệnh này.
3. Chánh án Tòa án quân sự khu vực xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại khoản 1 Điều 9, Điều 11, Điều 12, khoản 1 và khoản 2 Điều 13, Điều 14, khoản 1 Điều 15, các khoản 1, 2 và 3 Điều 23 và Điều 24 của Pháp lệnh này.
4. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh tòa chuyên trách Tòa án nhân dân cấp cao xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại các điều từ Điều 11 đến Điều 24 của Pháp lệnh này.
5. Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại các điều từ Điều 9 đến Điều 15, Điều 23 và Điều 24 của Pháp lệnh này.

Theo quy định về thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân nêu trên, Chánh án Tòa án quân sự quân khu có quyền xử phạt đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng quy định tại Điều 9, cụ thể là hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự.

Chánh án Tòa án quân sự quân khu có quyền lập biên bản với người cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Pháp lệnh 02/2022/UBTVQH15 quy định về Lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

Lập biên bản vi phạm hành chính
1. Người có thẩm quyền lập biên bản về hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự bao gồm:
a) Người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 25 của Pháp lệnh này;
b) Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án, vụ việc;
c) Thẩm tra viên; Thư ký Tòa án đang thi hành công vụ, nhiệm vụ;
d) Người có thẩm quyền khác của Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.
...

Theo đó, Chánh án Tòa án quân sự quân khu có quyền xử phạt hành vi cố ý tố giác về tội phạm sai sự thật làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan cản trở hoạt động tố tụng hình sự. Vì vậy, Chánh án Tòa án quân sự quân khu có quyền lập biên bản vi phạm hành chính với người này.

Tố giác tội phạm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tố giác tội phạm có phải kèm theo chứng cứ không?
Pháp luật
Tố giác tội phạm là gì? Tố giác tội phạm là căn cứ khởi tố vụ án hình sự đúng không theo quy định?
Pháp luật
Có mấy hình thức tố giác tội phạm? Hướng dẫn tố giác 17 loại tội phạm trên ứng dụng VNeID mà không cần đến cơ quan công an theo quy định?
Pháp luật
Mẫu đơn tố giác tội phạm mới nhất hiện nay? Không tố giác tội phạm có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?
Pháp luật
Mẫu đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ đối vối người tố giác tội phạm? Người tố giác tội phạm được áp dụng biện pháp bảo vệ khi nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu chuyển tố giác, tin báo về tội phạm đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền giải quyết mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Phát hiện có người quay lén tại phòng tắm nữ có quyền tố giác không? Quay lén người khác nhằm mục đích làm nhục bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Có thể tố giác tội phạm bằng lời nói đúng không? Thẩm quyền giải quyết tố giác tội phạm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm tiếp nhận tố giác về tội phạm và chuyển ngay tố giác kèm theo tài liệu cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền?
Pháp luật
Tố giác tội phạm tại cơ quan công an nơi họ cư trú hay nơi mình ở? Được tố giác qua điện thoại không?
Pháp luật
Phân biệt tố cáo và tố giác về tội phạm? Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận tố giác về tội phạm của cá nhân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố giác tội phạm
1,604 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố giác tội phạm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố giác tội phạm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào