Có tính thuế nhập khẩu khi tiêu thụ nội địa đối với phế phẩm đã nhập khẩu để gia công nhưng bị dư không?

Em ơi cho anh hỏi: Có tính thuế nhập khẩu khi tiêu thụ nội địa đối với phế phẩm đã nhập khẩu để gia công nhưng bị dư không? Nếu tính thì tính như thế nào em hướng dẫn giúp anh nội dung này nhé! Cảm ơn em! Đây là câu hỏi của anh Hồng Đăng đến từ Tp. Hà Nội.

Những loại hàng hóa nào phải chịu thuế nhập khẩu?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

Như vậy, những loại hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu gồm:

- Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 vào thị trường trong nước.

- Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thực hiện theo quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

- Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu (Hình từ Internet)

Tải trọn bộ các văn bản về Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành: Tải về

Hàng hóa nhập khẩu để gia công nào được miễn thuế nhập khẩu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;
b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định;
g) Sản phẩm gia công xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam theo chỉ định của bên đặt gia công.
Sản phẩm gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu theo quy định tại điểm này nếu sản phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập khẩu. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải nộp thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
...

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu để gia công nêu trên được miễn thuế nhập khẩu.

Có tính thuế nhập khẩu khi tiêu thụ nội địa đối với phế phẩm đã nhập khẩu để gia công nhưng bị dư không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
...
4. Phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công khi chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
...

Theo đó, phế phẩm tạo thành trong quá trình gia công khi chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Thuế nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu từ 2025 bao gồm những gì?
Pháp luật
Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế thì phải nộp trước khi thông quan có đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị không thu thuế qua Hệ thống giao dịch điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập thuộc trường hợp không thu thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Máy bay huấn luyện nhập khẩu có thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hay không?
Pháp luật
Thuế nhập khẩu không được hoàn đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu đúng hay không?
Pháp luật
Việc khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế nhập khẩu online mới nhất 2024? Thời hạn nộp thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ra sao?
Pháp luật
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 như thế nào?
Pháp luật
Khi nào áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu thông thường? Danh mục Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế nhập khẩu
1,871 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào