Có tiến hành xác định giá đất khi được miễn tiền sử dụng đất? Sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nào thì miễn, giảm tiền sử dụng đất?
Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nào thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:
Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan, trừ trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ;
b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, thương binh hoặc bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không còn lao động chính, người nghèo; sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở cho các đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 124 của Luật này đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo hoặc huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ;
d) Sử dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 120 của Luật này;
đ) Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; đất để làm bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng; đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm;
...
Như vậy, miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất xây dựng nhà ở thương mại, sử dụng đất thương mại, dịch vụ thì không được miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh lĩnh vực nào thì được miễn tiền sử dụng đất? (hình từ internet)
Có tiến hành xác định giá đất trong trường hợp được miễn tiền sử dụng đất hay không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024 quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:
Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
...
2. Chính phủ quy định các trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa được quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn. Người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
...
Như vậy, đối với trường hợp được miễn tiền sử dụng đất và tiền thuê đất thì không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất.
Bên cạnh đó, người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Luật Đất đai mới?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 155 Luật Đất đai 2024 quy định về căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:
(1) Căn cứ tính tiền sử dụng đất bao gồm:
- Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
- Giá đất theo quy định tại Điều 159 Luật Đất đai 2024 và Điều 160 Luật Đất đai 2024; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;
- Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước.
(2) Căn cứ tính tiền cho thuê đất bao gồm:
- Diện tích đất cho thuê;
- Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất;
- Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;
- Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước.
Lưu ý: Thời điểm định giá đất, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tặng cho nhà ở có bắt buộc phải lập thành văn bản không? Nhận tặng cho nhà ở có bắt buộc phải đi đăng ký quyền sở hữu không?
- Mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng là mẫu nào? Có được áp dụng hợp đồng trọn gói đối với hợp đồng xây dựng nhà xưởng không?
- Người lao động có được xin tạm ứng tiền lương không? Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương dành cho người lao động hiện nay?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm Ban chấp hành đoàn mới nhất? Quy trình bầu Ban Chấp hành đoàn khoá mới thế nào?
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?