Cơ sở vật chất và trang thiết bị của cơ sở sửa chữa tàu biển quy định thế nào? Máy móc thiết bị cần thiết để sửa chữa tàu biển gồm những loại nào?

Tôi muốn thành lập cơ sở sửa chữa tàu biển nhưng tôi tìm hiểu trong các quy định pháp luật chỉ thấy các điều kiện chung chung nhất, còn các điều kiện về mặt bằng, trang thiết bị máy móc lại tìm không ra. Cho tôi hỏi pháp luật quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị của cơ sở sửa chữa tàu biển như thế nào?

Yêu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị của cơ sở sửa chữa tàu biển

Mục 2.2.1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 101:2018/BGTVT quy định về cơ sở vật chất và trang thiết bị như sau:

(1) Mặt bằng làm việc và sản xuất

- Văn phòng làm việc và công trình công cộng để thực hiện công tác quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường liên quan đến sửa chữa tàu biển thỏa mãn QCXDVN 05: 2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khỏe.

- Nhà xưởng để gia công chi tiết phục vụ các công đoạn sửa chữa tàu biển, kho để lưu trữ bảo quản vật tư, trang thiết bị, mặt bằng thi công phải đủ diện tích để sửa chữa tàu biển thỏa mãn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4604: 2012 và TCVN 4514: 2012.

- Triền đà, hoặc ụ, hoặc sàn nâng hoặc biện pháp tương đương để phục vụ hoạt động sửa chữa tàu biển phải phù hợp theo kích cỡ, kiểu loại tàu dự kiến thi công đảm bảo độ bền, an toàn theo quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.

- Cầu cảng hoặc bến phao phù hợp với kích cỡ, kiểu loại tàu dự kiến thi công phải đảm bảo độ bền theo quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.

- Nguồn cung cấp điện và trạm biến áp đủ công suất phục vụ sản xuất phải đảm bảo an toàn, ổn định theo quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.

(2) Quy trình công nghệ

Các quy trình công nghệ sửa chữa tàu biển theo vật liệu, kích cỡ, kiểu loại tàu biển phù hợp với kích cỡ, kiểu loại tàu mà cơ sở thi công nhằm đảm bảo chất lượng sửa chữa tàu biển.

(3) Quy trình, thiết bị kiểm tra chất lượng

- Quy trình kiểm tra chất lượng

Các quy trình kiểm tra chất lượng về sửa chữa, lắp ráp, thử, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm trong quá trình sửa chữa tàu biển phù hợp với kích cỡ, kiểu loại tàu mà cơ sở thi công.

- Thiết bị kiểm tra chất lượng

Các thiết bị (các loại dụng cụ đo, kiểm tra không phá hủy, thử áp lực, thử kín) để phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với quy trình công nghệ, kích cỡ, kiểu loại tàu mà cơ sở thi công như sau:

+ Các thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển bằng vật liệu kim loại theo quy định tại Bảng 1

+ Các thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển bằng vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo quy định tại Bảng 2.

- Sử dụng đơn vị cung cấp dịch vụ kiểm tra chất lượng

Nếu không đáp ứng được các yêu cầu, có thể sử dụng các đơn vị cung cấp dịch vụ kiểm tra chất lượng theo quy định.

Sửa chữa tàu biển

Sửa chữa tàu biển

Yêu cầu về năng lực thi công cơ sở sửa chữa tàu biển

Mục 2.2.2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 101:2018/BGTVT yêu cầu về năng lực thi công như sau:

(1) Thi công phần thân tàu, trang thiết bị

- Đối với cơ sở sửa chữa tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn, quy trình hàn được duyệt phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu của tổ chức đăng kiểm tàu.

- Thiết bị làm sạch bề mặt và sơn bảo vệ vỏ tàu và kết cấu thân tàu phù hợp với kích cỡ, kiểu loại tàu mà cơ sở thi công.

(2) Thi công phần máy, điện tàu

- Thiết bị gia công chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính, máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu phù hợp với quy trình công nghệ, kích cỡ, kiểu loại tàu mà cơ sở thi công.

- Thiết bị sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu phù hợp với quy trình công nghệ, kích cỡ, kiểu loại tàu mà cơ sở thi công.

(3) Các máy, trang thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển

- Các máy, trang thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển bằng vật liệu kim loại theo quy định tại Bảng 1.

- Các máy, trang thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển bằng vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo quy định tại Bảng 2.

Bên cạnh đó, Mục 2.2.3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 101:2018/BGTVT quy định trong trường hợp không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về năng lực thi công thì có thể sử dụng các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ phù hợp mà cơ sở còn thiếu để bảo đảm chất lượng sản phẩm theo quy định.

Trang thiết bị phục vụ việc sửa chữa tàu biển gồm những máy móc gì?

Theo Mục 2.2.1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 101:2018/BGTVT thì trang thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa tàu biển có hai loại là:

- Các máy, trang thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển bằng vật liệu kim loại theo quy định tại Bảng 1.

- Các máy, trang thiết bị phục vụ sửa chữa tàu biển bằng vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo quy định tại Bảng 2.

Do đó, anh/chị cần xác định mục tiêu hướng đến việc sửa chữa tàu biển loại nào để mua máy móc cho phù hợp.

Cụ thể như sau:

Bảng 1: Trang thiết bị phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển bằng vật liệu kim loại

(đơn vị: chiếc)

STT

Trang thiết bị

Cơ sở đóng mới, hoán cải tàu biển loại 1

Cơ sở đóng mới, hoán cải tàu biển loại 2

Cơ sở sửa chữa tàu biển


1

Cần trục

Sức nâng tối thiểu 50 tấn

3

-

-

Sức nâng tối thiểu 20 tấn

-

1

-



Sức nâng tối thiểu 5 tấn

1

1

1



2

Quạt thông gió (loại đứng hoặc di động)

Lưu lượng mỗi quạt không nhỏ hơn 50% lưu lượng thông gió cho khu vực làm việc

4

3

2


3

Palăng xích

Sức nâng tối thiểu 10 tấn

01

-

-

Sức nâng tối thiểu 5 tấn

01

01

01



Sức nâng tối thiểu 2 tấn

03

02

01



Sức nâng tối thiểu 0,5 tấn

02

01

01



4

Máy tiện

01

01

01


5

Máy khoan

02

01

01


6

Máy phay

01

01

-


7

Máy mài 2 đá

02

02

01


8

Máy lốc

02

01

01


9

Kích thủy lực

Sức nâng tối thiểu 50 tấn

01

-

-

Sức nâng tối thiểu 10 tấn

03

02

02



10

Máy hàn tự động

02

-

-


11

Máy hàn bán tự động và hàn tay

10

05

05


12

Máy cắt tự động

2

-

-


13

Thiết bị làm sạch và sơn vỏ tàu

02

01

01


14

Máy cắt cầm tay

10

08

05


15

Máy nén khí

02

01

01


16

Đèn phòng nổ

03

01

01


17

Thiết bị phát hiện khí cháy và khí độc

02

02

01


18

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

01 bộ

01 bộ

01 bộ


19

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

01 bộ

01 bộ

01 bộ


20

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

01 bộ

01 bộ

01 bộ


21

Thiết bị thử công suất điện

01 bộ

01 bộ


22

Thiết bị kiểm tra, thử không phá hủy (siêu âm, thẩm thấu, chụp phim)

01 bộ

01 bộ

01 bộ



Bảng 2: Trang thiết bị phục vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển bằng vật liệu chất dẻo cốt sợi thủy tinh

(đơn vị: chiếc)

STT

Các yêu cầu

Cơ sở đóng mới, hoán cải tàu biển

(chiều dài tới 30 mét)

Cơ sở sửa chữa tàu biển

(chiều dài tới 30 mét)

Ghi chú


1

Cẩu

Sức nâng tối thiểu 5 tấn

1

1

2

Quạt thông gió (loại đứng hoặc di động)

Lưu lượng mỗi quạt không nhỏ hơn 50% lưu lượng thông gió cho khu vực làm việc

2

2


3

Palăng xích

Sức nâng tối thiểu 2 tấn

02

01

Sức nâng tối thiểu 0,5 tấn

01

01



4

Máy tiện

01

01


5

Máy mài 2 đá

01

01


6

Thiết bị đo đạc, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

01

01


7

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

01

01


8

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

01

01


9

Trang bị thi công phần vỏ


-

Máy cưa đĩa

01

-


-

Máy cưa cầm tay

03

02


-

Máy bào phẳng gỗ

02

-


-

Máy đục gỗ

01

-


-

Máy khoan cầm tay

03

02


-

Kích các loại

04

02


-

Dàn uốn gỗ (bộ)

01

-


STT

Trang thiết bị

Cơ sở đóng mới, hoán cải tàu biển loại 1

Cơ sở đóng mới, hoán cải tàu biển loại 2

Cơ sở sửa chữa tàu biển


1

Cần trục

Sức nâng tối thiểu 50 tấn

3

-

-

Sức nâng tối thiểu 20 tấn

-

1

-



Sức nâng tối thiểu 5 tấn

1

1

1



2

Quạt thông gió (loại đứng hoặc di động)

Lưu lượng mỗi quạt không nhỏ hơn 50% lưu lượng thông gió cho khu vực làm việc

4

3

2


3

Palăng xích

Sức nâng tối thiểu 10 tấn

01

-

-

Sức nâng tối thiểu 5 tấn

01

01

01



Sức nâng tối thiểu 2 tấn

03

02

01



Sức nâng tối thiểu 0,5 tấn

02

01

01



4

Máy tiện

01

01

01


5

Máy khoan

02

01

01


6

Máy phay

01

01

-


7

Máy mài 2 đá

02

02

01


8

Máy lốc

02

01

01


9

Kích thủy lực

Sức nâng tối thiểu 50 tấn

01

-

-

Sức nâng tối thiểu 10 tấn

03

02

02



10

Máy hàn tự động

02

-

-


11

Máy hàn bán tự động và hàn tay

10

05

05


12

Máy cắt tự động

2

-

-


13

Thiết bị làm sạch và sơn vỏ tàu

02

01

01


14

Máy cắt cầm tay

10

08

05


15

Máy nén khí

02

01

01


16

Đèn phòng nổ

03

01

01


17

Thiết bị phát hiện khí cháy và khí độc

02

02

01


18

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

01 bộ

01 bộ

01 bộ


19

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

01 bộ

01 bộ

01 bộ


20

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

01 bộ

01 bộ

01 bộ


21

Thiết bị thử công suất điện

01 bộ

01 bộ


22

Thiết bị kiểm tra, thử không phá hủy (siêu âm, thẩm thấu, chụp phim)

01 bộ

01 bộ

01 bộ








Tàu biển TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÀU BIỂN
Sửa chữa tàu biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu biển đã qua sử dụng có thuộc vào danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu hay xuất khẩu có điều kiện không? Nếu không thì thủ tục xuất khẩu như thế nào?
Pháp luật
Chủ tàu biển không được sử dụng tên cơ quan nhà nước để đặt tên cho tàu biển của mình có đúng không?
Pháp luật
Tàu biển đã qua sử dụng sẽ bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam để phá dỡ đúng không? Loại tàu biển nào đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ?
Pháp luật
Tàu tuần tra TT120 phải bố trí bao nhiêu chức danh Thợ máy? Thợ máy tàu tuần tra TT120 thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chủ tàu biển không thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ chủ tàu có thể bị xử phạt thế nào theo quy định?
Pháp luật
Có được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với tàu biển quốc tế được bán cho cá nhân nước ngoài?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi về thông số kỹ thuật, công dụng của tàu thực hiện như thế nào mới nhất?
Pháp luật
Tuổi của tàu biển được tính như thế nào? Giới hạn tuổi của tàu biển được đăng ký tại Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ quyết định mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước gồm những gì? Quy trình mua tàu biển thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở đóng tàu loại 2 là gì? Cơ sở đóng tàu loại 2 có hệ thống quản lý chất lượng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển
3,968 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu biển Sửa chữa tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu biển Xem toàn bộ văn bản về Sửa chữa tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào