Có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với bị đơn trong vụ kiện đòi tiền 5 tỷ đồng không?

Có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với bị đơn trong vụ kiện đòi tiền 5 tỷ đồng không? Ông A vay của ông B số tiền là 5 tỷ đồng. Sau nhiều lần yêu cầu ông A thực hiện nghĩa vụ trả nợ nhưng không được, ông B đã nộp đơn khởi kiện ra Tòa. Biết được ông A có ý định mang tài sản ra nước ngoài, nên ông B yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời để cấm ông A xuất cảnh. Vậy yêu cầu của ông B có được Tòa án chấp thuận hay không? Đây là câu hỏi của bạn Vy tại Lâm Đồng.

Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ có phải là biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự không?

Căn cứ theo khoản 13 Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
2. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.
3. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm.
4. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
5. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.
6. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
7. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.
9. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.
10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
11. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.
12. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
13. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.
15. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.
17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

Như vậy, cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ là mốt trong những biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự.

cấm xuất cảnh

Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ (Hình từ Internet)

Có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với bị đơn trong vụ kiện đòi tiền 5 tỷ đồng không?

Căn cứ theo Điều 128 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:

Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ
Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được áp dụng nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

Để hướng dẫn nội dung trên, Điều 9 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành như sau:

Về cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ quy định tại Điều 128 của Bộ luật Tố tụng dân sự
1. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh được áp dụng khi có đủ hai căn cứ sau đây:
a) Người bị áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh là đương sự đang bị đương sự khác yêu cầu Tòa án buộc họ phải thực hiện nghĩa vụ;
b) Việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
Ví dụ: Tòa án đang thụ lý giải quyết vụ án, ông A khởi kiện yêu cầu ông B bồi thường mười tỷ đồng, ông B không có người đại diện, không có tài sản ở Việt Nam. Ông B làm thủ tục xuất cảnh nên ông A yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với ông B.
2. Đối với người nước ngoài thì Tòa án không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ mà áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 28, Điều 29 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, đối chiếu với trường hợp của mình, ông A là bị đơn đang bị ông B là nguyên đơn khởi kiện ra Tòa để yêu cầu Tòa án buộc ông A phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay 5 tỷ đồng.

Mặc khác có cơ sở ông A đang có ý định xuất cảnh để trốn tránh nghĩa vụ trả nợ, do đó, ông B có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với ông A.

Ai có thẩm quyền quyết định áp dụng cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ?

Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:

Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
1. Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do một Thẩm phán xem xét, quyết định.
2. Tại phiên tòa, việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời do Hội đồng xét xử xem xét, quyết định.

Như vậy, người có thẩm quyền quyết định áp dụng cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ được quy định như sau:

- Trước khi mở phiên tòa, việc áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ do một Thẩm phán xem xét, quyết định.

- Tại phiên tòa, việc áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ do Hội đồng xét xử xem xét, quyết định.

Cấm xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp nợ thuế bao nhiêu thì bị cấm xuất cảnh? Khi nào thì thời hạn cấm xuất cảnh kết thúc?
Pháp luật
Nợ thuế có bị cấm xuất cảnh ra nước ngoài hay không? Ai có quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp nợ thuế?
Pháp luật
Có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với bị đơn trong vụ kiện đòi tiền 5 tỷ đồng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấm xuất cảnh
8,995 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấm xuất cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào