Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có bao gồm những cơ quan nào? Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng như thế nào?

Cho tôi hỏi cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có bao gồm cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài không? Trong cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, ngoài có cơ quan đại diện ngoại giao thì có bao gồm luôn cơ quan đại diện lãnh sự không? Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng như thế nào? - Câu hỏi của bạn Khánh Huyền đến từ Hòa Bình.

Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có bao gồm những cơ quan nào theo quy định pháp luật hiện hành?

Theo Điều 3 Nghị định 08/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài bao gồm các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế tiếp nhận theo quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài là cơ quan không thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật, do các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
[...]

Đối chiếu quy định trên, cơ quan Việt Nam ở nước ngoài bao gồm các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế tiếp nhận theo quy định tại Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mức sinh hoạt phí cơ sở áp dụng chung cho tất cả các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là bao nhiêu đô la Mỹ?

Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 08/2019/NĐ-CP quy định chế độ sinh hoạt phí như sau:

Chế độ sinh hoạt phí
1. Mức sinh hoạt phí cơ sở áp dụng chung cho tất cả các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là 650 đô-la Mỹ/người/tháng và sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại các địa bàn tăng từ 10% trở lên hoặc tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
2. Hệ số địa bàn gồm 5 mức: 1,0; 1,1; 1,2; 1,3 và 1,4.
Bộ Ngoại giao ban hành Danh sách phân loại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo hệ số địa bàn sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
3. Chỉ số sinh hoạt phí thấp nhất là 100% và cao nhất là 250%, được xác định theo hệ thống tiêu chuẩn chức danh, chức vụ ngoại giao của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và hệ số lương hiện hưởng trong nước.
Chỉ số sinh hoạt phí được quy định cụ thể trong quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Ban hành kèm theo Nghị định này 05 Bảng chỉ số sinh hoạt phí (Phụ lục kèm theo), gồm:
a) Bảng 1: Áp dụng đối với thành viên cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài giữ chức vụ ngoại giao.
b) Bảng 2: Áp dụng đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không giữ chức vụ ngoại giao.
c) Bảng 3: Áp dụng đối với thành viên cơ quan Việt Nam thuộc chuyên ngành an ninh - quốc phòng không giữ chức vụ ngoại giao.
d) Bảng 4: Áp dụng đối với nhân viên hành chính, kỹ thuật, hậu cần.
đ) Bảng 5: Áp dụng đối với phu nhân/phu quân.

Theo đó, mức sinh hoạt phí cơ sở áp dụng chung cho tất cả các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là 650 đô-la Mỹ/người/tháng và sẽ được xem xét điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng tại các địa bàn tăng từ 10% trở lên hoặc tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 08/2019/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp như sau:

Chế độ phụ cấp
[...]
2. Trường hợp cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không bố trí đủ số thành viên theo biên chế được duyệt, thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền giao kiêm nhiệm công việc do biên chế khác dự kiến phụ trách thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm mức 15% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.
3. Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng mức 5% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.

Như vậy, nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng mức 5% mức sinh hoạt phí cơ sở nhân với hệ số địa bàn.

Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xử lý số dư kinh phí ngân sách cuối năm của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thế nào?
Pháp luật
Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có được điều chỉnh mức sinh hoạt phí cơ sở khi chỉ số giá tiêu dùng tăng không?
Pháp luật
Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bao nhiêu? Người đứng đầu cơ quan đại diện là ai?
Pháp luật
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có bao gồm những cơ quan nào? Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng như thế nào?
Pháp luật
Phu nhân của thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nếu không thể đi theo chồng do hoàn cảnh gia đình khó khăn thì được hưởng mức sinh hoạt phí như thế nào?
Pháp luật
Phu nhân đi công tác nhiệm kỳ cùng chồng là thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng phụ cấp hàng tháng như thế nào?
Pháp luật
Phu quân đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có được thanh toán tiền để mua sắm trang phục khoán cho cả nhiệm kỳ không?
Pháp luật
Thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có được phụ cấp khoản tiền khoán cho cả nhiệm kỳ để mua trang phục đối ngoại không?
Pháp luật
Việc cải tạo trụ sở làm việc của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải tuân thủ theo pháp luật nước sở tại hay theo pháp luật Việt Nam?
Pháp luật
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có thể thuê máy móc thiết bị ngoài các máy móc thiết bị để phục vụ công tác trong thời gian ngắn không?
Pháp luật
Thiết bị sinh hoạt trang bị cho chức danh làm việc tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gồm những thiết bị nào? Số lượng thiết bị ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
5,307 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào