Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện phải thực hiện ủy thác thi hành án trong thời hạn bao nhiêu ngày khi có căn cứ ủy thác?

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện được phép ủy thác thi hành án đối với cơ quan thi hành án nào? Khi đã có căn cứ ủy thác thì cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện phải thực hiện ủy thác thi hành án trong thời hạn bao nhiêu ngày? Câu hỏi của chị Vy từ TP.HCM

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện được phép ủy thác thi hành án đối với cơ quan thi hành án nào?

Căn cứ Điều 56 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022) quy định về việc ủy thác thi hành án đối với cơ quan thi hành án cấp huyện như sau:

Thẩm quyền ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản
1. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản như sau:
a) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác đối với các bản án, quyết định về nhận người lao động trở lại làm việc hoặc bồi thường thiệt hại mà người phải thi hành án là cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên; bản án, quyết định có yếu tố nước ngoài hoặc liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ; quyết định của Trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
b) Ủy thác cho cơ quan thi hành án cấp quân khu đối với vụ việc mà đương sự hoặc tài sản có liên quan đến quân đội trên địa bàn;
c) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện đối với vụ việc khác, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác.
3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành án cấp quân khu khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.

Từ quy định trên thì cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác.

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện phải thực hiện ủy thác thi hành án trong thời hạn bao nhiêu ngày khi có căn cứ ủy thác?

Căn cứ Điều 57 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 9 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022) quy định về thủ tục ủy thác thi hành án dân sự như sau:

Thủ tục ủy thác thi hành án và ủy thác xử lý tài sản
1. Thủ tục ủy thác thi hành án được quy định như sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xác định có căn cứ ủy thác, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định ủy thác. Trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì ra quyết định ủy thác trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi có căn cứ ủy thác. Trường hợp đã ra quyết định thi hành án nhưng xét thấy cần ủy thác thì phải ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết định thi hành án.
Hồ sơ ủy thác thi hành án bao gồm quyết định ủy thác thi hành án; bản án, quyết định hoặc bản sao bản án, quyết định trong trường hợp ủy thác cho nhiều nơi, ủy thác theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 55 của Luật này; bản sao biên bản kê biên, tạm giữ tài sản và các tài liệu khác có liên quan, nếu có;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác ra quyết định thi hành án và thông báo bằng văn bản cho cơ quan thi hành án dân sự đã ủy thác. Trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải ra ngay quyết định thi hành án.
...

Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày xác định có căn cứ ủy thác, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện phải ra quyết định ủy thác.

Trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì ra quyết định ủy thác trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi có căn cứ ủy thác. Trường hợp đã ra quyết định thi hành án nhưng xét thấy cần ủy thác thì phải ra quyết định thu hồi một phần hoặc toàn bộ quyết định thi hành án.

ơ quan thi hành án dân sự cấp huyện phải thực hiện ủy thác thi hành án trong thời hạn bao nhiêu ngày khi có căn cứ ủy thác?

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện phải thực hiện ủy thác thi hành án trong thời hạn bao nhiêu ngày khi có căn cứ ủy thác? (Hình từ Internet)

Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn gì trong việc thi hành án dân sự?

Theo Điều 16 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014) thì cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Trực tiếp tổ chức thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật này.

- Thực hiện quản lý công chức, cơ sở vật chất, kinh phí và phương tiện hoạt động được giao theo hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo công tác tổ chức, hoạt động thi hành án theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

- Lập hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự.

- Giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 Luật Thi hành án dân sự 2008.

- Báo cáo công tác thi hành án dân sự trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật; báo cáo Tòa án về kết quả thi hành bản án, quyết định khi có yêu cầu.

Cơ quan thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan thi hành án dân sự theo Nghị định 142/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Camera ở cơ quan thi hành án dân sự phải có tối thiểu 03 mắt, 2 cổng kết nối cảm biến, 1 cổng báo động qua tin nhắn điện thoại?
Pháp luật
Trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính và báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự của cơ quan Thi hành án dân sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Mức chi bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự là bao nhiêu? Chi nghiệp vụ chuyên môn của cơ quan thi hành án dân sự gồm những khoản nào?
Pháp luật
Chi Cục trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải là Chấp hành viên cấp nào trở lên theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bảo vệ kho vật chứng có phải là người thuộc biên chế của cơ quan thi hành án dân sự theo quy định hiện nay hay không?
Pháp luật
Cơ quan thi hành án dân sự có thể thuê kho vật chứng khác nếu tài sản tạm giữ quá lớn hay không? Kho vật chứng thuê thì có cần phải có nội quy kho không?
Pháp luật
Kiểm kê tài sản định kỳ đối với cơ quan Thi hành án dân sự được thực hiện vào thời điểm nào trong năm?
Pháp luật
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có bắt buộc phải là Chấp hành viên theo quy định hay không?
Pháp luật
Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có bắt buộc phải là Chấp hành viên không? Do ai bổ nhiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan thi hành án dân sự
2,508 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào