Có phải viên chức là kỹ sư cao cấp có mức lương gần 12 triệu/ tháng? Tiêu chuẩn trở thành viên chức là kỹ sư cao cấp bao gồm những gì?
Tiêu chuẩn trở thành viên chức là kỹ sư cao cấp bao gồm những gì?
- Trước hết, để trở thành kỹ sư cao cấp hạng I, người này phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp tại Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV. Đồng thời phải có các tiêu chuẩn như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định bao gồm các điều kiện sau:
+ Có trình độ thạc sĩ trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, căn cứ khoản 3 Điều 8 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 01/2020/TT-BKHCN và khoản 10 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định:
Kỹ sư cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.02.05
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ nói chung, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành nói riêng; am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và nước ngoài;
b) Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực chuyên ngành kỹ thuật đảm nhiệm và những kiến thức cơ bản của một số chuyên ngành kỹ thuật liên quan; có hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm về hoạt động phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi ngành kinh tế - kỹ thuật đảm nhiệm;
c) Có khả năng tư duy độc lập, sáng tạo và phương pháp xử lý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật phức tạp liên quan đến chuyên ngành đảm nhiệm. Có khả năng tập hợp các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có năng lực, tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và tổng kết thực tiễn; có khả năng kết nối các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp.
d) Có năng lực chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc dự án, công trình, đồ án cấp I thuộc chuyên ngành kỹ thuật và chủ trì, tổ chức triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc dự án, công trình, đồ án các cấp thuộc chuyên ngành kỹ thuật.
Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ nhiệm ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả của ít nhất 01 bằng độc quyền sáng chế và 01 giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp I thuộc chuyên ngành kỹ thuật và làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 02 dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 01 dự án, công trình cấp I và làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 02 dự án, công trình cấp II được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Viên chức dự thi thăng hạng kỹ sư cao cấp (hạng I) thì trong thời gian giữ hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương phải có kết quả hoạt động chuyên môn quy định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc phải đạt ít nhất 04 điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 02 điểm là điểm quy đổi từ kết quả chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì dự án, công trình, đồ án từ cấp II trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật hoặc tác giả của bài báo khoa học, sáng chế được cấp bằng độc quyền, giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn và ít nhất 01 điểm quy đổi được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thi thăng hạng kỹ sư cao cấp (hạng I).
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
g) Viên chức thăng hạng từ kỹ sư chính (hạng II) lên kỹ sư cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Có phải viên chức là kỹ sư cao cấp có mức lương gần 12 triệu/ tháng? Tiêu chuẩn trở thành viên chức là kỹ sư cao cấp bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Viên chức là kỹ sư cao cấp có cần chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 (B2) hay không?
Căn cứ phần nội dung đã đề cập bên trên. Quy định mới nhất hiện nay đã bỏ tiêu chuẩn bắt buộc đối với trình độ đào tạo, bồi dưỡng là chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học.
Ngoài ra, lưu ý quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ có quy định kỹ sư cao cấp phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tóm lại, nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số và người này có kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số thì không cần có kỹ năng sử ngoại ngữ.
Còn đối với những trường hợp khác, đây vẫn là kỹ năng bắt buộc phải có, tuy nhiên quy định mới không đề cập rõ trình độ phải đạt tương ứng khung đánh giá nào mà sẽ được đánh giá thông qua các cuộc thi tuyển.
Có phải viên chức là kỹ sư cao cấp có mức lương gần 12 triệu/tháng?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV quy định kỹ sư cao cấp (Hạng I) có từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Theo đó, mức lương mà kỹ sư cao cấp (Hạng I) đang hưởng tương đương từ 9.238.000 đến 11.920.000 đồng/tháng (Tính dựa trên mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 12/12/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?
- Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là gì? Quy mô hợp đồng tương lai chỉ số được xác định như thế nào?
- Kết quả của việc đánh giá rủi ro về an toàn trong hoạt động dầu khí được sử dụng vào mục đích gì?
- Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của cá nhân lên 15 lần theo quy định mới đúng không?