BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ VÀ BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ
hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV).
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV:
1. Bổ sung Điều
1a như sau:
“Điều 1a. Giải thích từ ngữ:
1. Tạp chí quốc tế có uy tín
là các tạp chí được quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số
37/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát
triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ.
2. Tạp chí ISI có uy tín là các tạp chí được quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 37/2014/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quản lý đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc
gia tài trợ.
3. Tạp chí khoa học trong nước có uy tín là những tạp chí khoa học trong nước có mã số chuẩn quốc tế ISSN, thuộc Danh mục tạp chí được tính điểm của Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành hằng năm của Hội
đồng giáo sư nhà nước.
4. Bài báo khoa học là công trình khoa học của tác giả đã được công bố trên tạp chí khoa học có
mã số chuẩn quốc tế ISSN, thể hiện rõ ý tưởng
khoa học, nội dung cần thiết của vấn đề nghiên cứu, tình hình nghiên cứu trong
nước và quốc tế, những đóng góp chính
về lý thuyết và ứng dụng; phương pháp, phương tiện nghiên cứu, nguồn tư liệu
trích dẫn và tài liệu tham khảo.
5. Sách chuyên khảo là công trình khoa học trình
bày kết quả nghiên cứu chuyên sâu và tương đối toàn diện về
một vấn đề khoa học chuyên ngành.
6. Giáo trình là tài liệu giảng dạy, học tập có nội
dung phù hợp với chương trình đào tạo, bồi dưỡng được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học duyệt, lựa chọn hoặc được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
phê duyệt.
7. Dự án, công trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật là các dự án,
công trình, đồ án phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ hoặc các nhiệm vụ
khác thuộc phạm vi ngành kỹ thuật, kinh tế-kỹ thuật viên chức đảm nhiệm, được
phân theo loại và cấp (nhóm) tại quy định của pháp luật chuyên ngành”.
2. Bổ sung Điều 3a
như sau:
“Điều 3a. Kết quả hoạt động chuyên
môn được tính điểm quy đổi
1. Kết quả hoạt động chuyên môn được
tính điểm quy đổi gồm:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ các cấp được nghiệm thu ở mức đạt trở lên;
b) Kết quả quyền sở hữu trí tuệ, gồm:
- Tác giả của sáng chế được cấp Bằng
độc quyền sáng chế;
- Tác giả của Giải pháp hữu ích được
cấp Bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn;
- Tác giả của Giống cây trồng được cấp
Bằng bảo hộ.
c) Bài báo khoa học;
d) Sách chuyên khảo, giáo trình;
đ) Kết quả thực hiện các dự án, công
trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật.
2. Mỗi kết quả hoạt động chuyên môn được quy đổi tại
khoản 1 Điều này phải có nội dung phù hợp với chuyên ngành khoa học và công nghệ
mà viên chức đang hoạt động, phù hợp với vị trí việc làm, chức trách mà viên chức
đang đảm nhiệm. Việc tính điểm quy đổi được quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Bài báo khoa học, sách chuyên khảo,
giáo trình đã công bố có nội dung trùng lặp từ 30% trở lên với công trình khác của cùng tác giả chỉ được tính điểm quy đổi một lần.
4. Kết quả hoạt động chuyên môn quy đổi
có nhiều tác giả tham gia thì tác giả
chính được hưởng 1/3 số điểm, số điểm còn lại được chia
theo giá trị đóng góp của từng thành viên giam gia. Trường hợp không thể xác định cụ thể giá trị đóng góp của mỗi người thì số điểm
còn lại được chia đều cho các thành viên tham gia.
5. Không thực hiện tính điểm quy đổi
đối với sách chuyên khảo, bài báo khoa học được hình thành từ kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được tính điểm quy đổi”.
3. Sửa đổi điểm d và đ, bổ sung điểm
e khoản 3 Điều 4 như sau:
“d) Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ các cấp.
Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc chủ nhiệm ít nhất 03
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở
lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được
nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả chính hoặc chủ biên của ít nhất
01 sách chuyên khảo và tác giả chính của ít nhất 02 bài báo khoa học được công
bố trên tạp chí quốc tế có uy tín, trong đó có 01 bài được đăng trên tạp chí
ISI có uy tín.
đ) Viên chức dự thi thăng hạng chức
danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) thì trong thời gian giữ hạng chức danh nghiên cứu viên
chính (hạng II) hoặc tương đương phải đạt được kết quả
khoa học và công nghệ quy định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc phải đạt ít nhất
05 điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 03 điểm được
quy đổi từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở
lên hoặc công bố bài báo trên tạp chí
khoa học quốc tế có uy tín và ít nhất 02 điểm được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thi thăng
hạng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I).
e) Có kinh nghiệm
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Viên chức thăng hạng từ
chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) lên chức danh nghiên cứu viên cao cấp
(hạng I) phải có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc
tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh
nghiên cứu viên chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm”.
4. Sửa đổi điểm d và đ, bổ sung điểm
e khoản 3 Điều 5 như sau:
“d) Có năng lực
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh và chủ trì,
tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác.
Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ nhiệm ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia
ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức
đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là
tác giả chính của ít nhất 01 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế
có uy tín.
đ) Viên chức dự thi thăng hạng chức
danh nghiên cứu viên chính (hạng II) thì trong thời gian giữ hạng chức danh nghiên
cứu viên (hạng III) hoặc tương đương phải đạt kết quả khoa học và công nghệ quy
định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc phải đạt ít nhất 03
điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 01 điểm được
quy đổi từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
từ cấp cơ sở trở lên hoặc công bố bài báo trên tạp chí
khoa học quốc tế có uy tín và ít nhất 01 điểm được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ thi thăng hạng nghiên cứu viên chính (hạng II).
e) Có kinh nghiệm
trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Viên chức thăng hạng
từ chức danh nghiên cứu viên lên chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải
có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu
là 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III)
tối thiểu là 02 năm”.
5. Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 6 như
sau:
“d) Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ khác.
Trong thời gian giữ chức danh nghiên
cứu viên, chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được
nghiệm thu ở mức đạt trở lên và là tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công
bố trên tạp chí khoa học trong nước có uy tín”.
6. Sửa đổi điểm d và đ, bổ sung điểm
e khoản 3 Điều 8 như sau:
“d) Có năng lực chủ trì, tham gia thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc dự án, công trình, đồ án
cấp I thuộc chuyên ngành kỹ thuật và chủ trì, tổ chức triển khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ hoặc dự án, công trình, đồ án các cấp thuộc chuyên ngành kỹ
thuật.
Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ cấp bộ, cấp tỉnh) được
nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ nhiệm
ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt
trở lên; hoặc là tác giả của ít nhất 01 bằng độc quyền sáng chế và 01 giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong
thực tiễn; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm
ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp I thuộc chuyên ngành kỹ thuật và làm
giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 02 dự án, công trình, đồ án cấp II
thuộc chuyên ngành kỹ thuật được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu
quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 01 dự án, công trình cấp
I và làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của
ít nhất 02 dự án, công trình cấp II được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Viên chức dự thi thăng hạng kỹ sư
cao cấp (hạng I) thì trong thời gian giữ hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương phải có kết quả hoạt động chuyên môn quy định tại điểm
d khoản 3 Điều này hoặc phải đạt ít nhất 04 điểm quy đổi từ
kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 02 điểm là điểm quy đổi từ kết quả
chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ trở lên hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì dự án,
công trình, đồ án từ cấp II trở lên
thuộc chuyên ngành kỹ thuật hoặc tác giả của bài báo khoa
học, sáng chế được cấp bằng độc quyền, giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền
và được ứng dụng trong thực tiễn và ít nhất 01 điểm quy đổi được thực hiện
trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thi thăng hạng kỹ sư cao cấp
(hạng I).
e) Có kinh nghiệm
nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ và tổ chức thực hiện các dự án, công
trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật. Viên chức thăng hạng từ chức danh kỹ
sư chính (hạng II) lên chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ
chức danh kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó
thời gian giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) gần nhất tối thiểu là 02 năm”.
7. Sửa đổi điểm d và đ, bổ sung điểm
e khoản 3 Điều 9 như sau:
“d) Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc dự án,
công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật và chủ trì, tham gia thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc dự án, công trình, đồ án thuộc chuyên
ngành kỹ thuật các cấp.
Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt
trở lên; hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh
được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả của ít nhất 01 giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng
trong thực tiễn; hoặc làm giám đốc quản lý, chủ trì, chủ nhiệm ít nhất 01 dự
án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật và làm giám đốc quản
lý, chủ trì chủ nhiệm ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 01 dự án, công trình cấp II
và làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế của ít nhất 02 dự án,
công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Đối với viên chức dự thi thăng hạng
kỹ sư chính (hạng II) thì trong thời gian giữ hạng chức
danh kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương phải có kết quả hoạt
động chuyên môn quy định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc phải đạt ít nhất 02 điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn,
trong đó có ít nhất 01 điểm được quy đổi từ kết quả chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên hoặc dự án, công trình, đồ
án từ cấp III trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật; hoặc là
tác giả của giải pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực
tiễn, bài báo khoa học được công bố và ít nhất 01 điểm được thực hiện trong hai
năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thi thăng hạng kỹ sư chính (hạng II).
e) Có kinh nghiệm
triển khai hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, tổ chức thực
hiện các dự án, công trình, đồ án thuộc chuyên ngành kỹ thuật. Viên chức thăng
hạng từ chức danh kỹ sư (hạng III) lên chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải có
thời gian giữ chức danh kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm,
trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư (hạng III) tối thiểu là 02
năm”.
8. Sửa đổi điểm d khoản 3 Điều 10 như
sau:
“d) Có năng lực chủ trì tổ chức thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc dự án, công trình, đồ án cấp
III thuộc chuyên ngành kỹ thuật.
Trong thời gian giữ chức danh kỹ sư
(hạng III), chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được
nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc làm giám đốc quản lý,
chủ trì ít nhất 01 dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật,
được hoàn thành, đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả; hoặc
làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế ít nhất 01 dự án, công trình cấp III được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 05 tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để
được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ khoa học và công nghệ)
STT
|
Kết quả hoạt động chuyên môn được tính điểm quy đổi
|
Điểm quy đổi
|
I
|
Thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp đã được nghiệm thu ở mức đạt trở lên
|
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
|
3,0 điểm
|
2
|
Thành viên thực
hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
|
1,0 điểm
|
3
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh
|
1,0 điểm
|
4
|
Thành viên thực
hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp tỉnh
|
0,75 điểm
|
5
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp
cơ sở
|
0,75 điểm
|
6
|
Thành viên thực
hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
|
0,5 điểm
|
II
|
Kết quả sở hữu
trí tuệ
|
|
1
|
Tác giả của
sáng chế được cấp Bằng độc quyền sáng chế
|
1,0 điểm
|
2
|
Tác giả của
sáng chế được cấp Bằng độc quyền sáng chế và được chuyển giao, thương mại
hóa
|
3,0 điểm
|
3
|
Tác giả của giải
pháp hữu ích được cấp bằng độc quyền và được ứng dụng trong thực tiễn
|
2,0 điểm
|
4
|
Tác giả của giống cây trồng
được cấp Bằng bảo hộ
|
1,0 điểm
|
5
|
Tác giả của giống cây trồng được
cấp Bằng bảo hộ và ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh
|
2,0 điểm
|
III
|
Bài báo khoa
học (tác giả chính)
|
|
1
|
Bài báo khoa học
được đăng trên tạp chí ISI có uy tín
|
2,0 điểm
|
2
|
Bài báo khoa học
được đăng trên tạp chí quốc tế có uy tín
|
1,0 điểm
|
3
|
Bài báo khoa học
được đăng trên tạp chí khoa học trong nước có uy tín
|
Thực hiện tính điểm theo Hội đồng giáo sư
ngành, liên ngành hằng năm của Hội đồng giáo sư nhà nước
|
IV
|
Sách được xuất
bản bởi nhà xuất bản có uy tín ở trong nước và nước ngoài
|
|
1
|
Sách chuyên khảo
trình
bày kết quả nghiên cứu chuyên sâu, giải quyết vấn đề khoa học liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực
|
3,0 điểm
|
2
|
Sách chuyên khảo trình bày kết quả nghiên cứu chuyên sâu, giải quyết vấn đề
khoa học trong phạm vi ngành, lĩnh vực
|
1,0 điểm
|
3
|
Sách giáo trình được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt hoặc được
sử dụng để giảng dạy trong các chương trình đã được tổ chức quốc tế uy tín kiểm định
|
2,0 điểm
|
4
|
Sách giáo trình
được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học phê duyệt, được sử dụng để giảng dạy trong các chương
trình đã được cơ quan có chức năng trong nước kiểm định
|
1,5 điểm
|
5
|
Sách giáo trình
được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học phê duyệt
|
1,0 điểm
|
V
|
Kết quả hoạt động
chuyên môn khác
|
|
1
|
Giám đốc quản lý hoặc
chủ trì, chủ nhiệm dự án, công trình, đồ án cấp
I thuộc chuyên ngành kỹ thuật
|
2,0 điểm
|
2
|
Phó giám đốc quản lý
hoặc phó chủ trì, chủ nhiệm dự án, công trình, đồ án cấp I thuộc chuyên ngành
kỹ thuật
|
1,5 điểm
|
3
|
Thực hiện chính
dự án, công trình, đồ án cấp I thuộc chuyên ngành kỹ thuật
|
1,0 điểm
|
4
|
Giám đốc quản
lý hoặc chủ trì, chủ nhiệm dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành
kỹ thuật
|
1,0 điểm
|
5
|
Phó giám đốc quản
lý hoặc phó chủ trì, chủ nhiệm dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên
ngành kỹ thuật
|
0,75 điểm
|
6
|
Thực hiện chính
dự án, công trình, đồ án cấp II thuộc chuyên ngành kỹ thuật
|
0,5 điểm
|
7
|
Giám đốc quản lý hoặc
chủ trì, chủ nhiệm dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật
|
0,75 điểm
|
8
|
Phó giám đốc quản
lý hoặc thực hiện chính dự án, công trình, đồ án cấp III thuộc chuyên ngành kỹ thuật
|
0,5 điểm
|
9
|
Chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế dự án, công trình cấp I
|
1,5 điểm
|
10
|
Phó chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế dự án, công trình cấp I
|
1,0 điểm
|
11
|
Thực hiện chính
thiết kế dự án, công trình cấp I
|
0,75 điểm
|
12
|
Chủ nhiệm, chủ
trì thiết kế dự án, công trình cấp II
|
1,0 điểm
|
13
|
Phó chủ nhiệm,
phó chủ trì thiết kế dự án, công trình cấp II
|
0,75 điểm
|
14
|
Thực hiện chính thiết kế dự án, công trình cấp II
|
0,5 điểm
|
15
|
Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế dự án, công trình cấp III
|
0,75 điểm
|
16
|
Phó chủ nhiệm, phó
chủ trì hoặc thực hiện chính thiết kế dự án, công trình cấp III
|
0,5 điểm
|