Có mấy nhóm tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục? Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục tính từ năm nào?

Tôi có thắc mắc, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là gì? Có mấy nhóm tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục theo quy định? Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục tính từ năm nào? Câu hỏi của anh Đình Khôi tại Tp. Hồ Chí Minh.

Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT quy định như sau:

Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục
1. Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là vật mang tin hình thành trong quá trình giải quyết công việc để phục vụ cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về giáo dục và đào tạo của cơ quan, đơn vị.
Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục gồm văn bản giấy; phim, ảnh; băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh; tài liệu điện tử và các vật mang tin khác.
2. Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là một tập tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung.

Theo đó, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là vật mang tin hình thành trong quá trình giải quyết công việc để phục vụ cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về giáo dục và đào tạo của cơ quan, đơn vị.

Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục gồm văn bản giấy; phim, ảnh; băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh; tài liệu điện tử và các vật mang tin khác.

tài liệu giáo dục

Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục (Hình từ Internet)

Có mấy nhóm tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục theo quy định?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT quy định như sau:

Các nhóm và thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục
1. Các nhóm tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục gồm:
Nhóm I. Tài liệu chung về giáo dục và đào tạo
Nhóm II. Tài liệu về giáo dục mầm non
Nhóm III. Tài liệu về giáo dục phổ thông
Nhóm IV. Tài liệu về giáo dục thường xuyên
Nhóm V. Tài liệu về đào tạo trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm; đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; nghiên cứu khoa học
Nhóm VI. Tài liệu về giáo dục quốc phòng và an ninh
Nhóm VII. Tài liệu về giáo dục dân tộc
Nhóm VIII. Tài liệu về kiểm định chất lượng giáo dục
Nhóm IX. Tài liệu về văn bằng, chứng chỉ
Nhóm X. Tài liệu về học phí, học bổng, chính sách hỗ trợ người học
Nhóm XI. Tài liệu về công tác học sinh, sinh viên
Nhóm XII. Tài liệu về đào tạo với nước ngoài
Nhóm XIII. Tài liệu về công tác nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
Nhóm XIV. Tài liệu về cơ sở vật chất, thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em
Nhóm XV. Tài liệu về công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, dạy và học.

Như vậy, theo quy định trên, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục có 15 nhóm được quy định cụ thể trên.

Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục tính từ năm nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 27/2016/TT-BGDĐT quy định như sau:

Các nhóm và thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục
...
2. Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc. Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu gồm hai mức sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn: Hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được lưu giữ cho đến khi tài liệu tự hủy hoại và không thể phục chế;
b) Bảo quản có thời hạn: Hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được lưu giữ với thời hạn tính bằng số năm cụ thể hoặc khoảng thời gian nhất định.
3. Thời hạn bảo quản các nhóm hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục được quy định cụ thể tại Bảng thời hạn bảo quản kèm theo Thông tư này.

Theo quy định trên, thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc.

Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu gồm hai mức sau:

- Bảo quản vĩnh viễn: Hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được lưu giữ cho đến khi tài liệu tự hủy hoại và không thể phục chế;

- Bảo quản có thời hạn: Hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được lưu giữ với thời hạn tính bằng số năm cụ thể hoặc khoảng thời gian nhất định.

Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ
Bảo quản tài liệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn bảo quản một số tài liệu trong hoạt động của cơ quan, tổ chức được điều chỉnh thay đổi như thế nào?
Pháp luật
Các cơ quan, đơn vị quân đội thực hiện bảo quản hồ sơ đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Trong ngành tài chính thì bảng thời hạn bảo quản của tài liệu hình thành phổ biến được quy định thế nào?
Pháp luật
Có mấy nhóm tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục? Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục tính từ năm nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ
2,371 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ Bảo quản tài liệu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ Xem toàn bộ văn bản về Bảo quản tài liệu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào