Có được hưởng chế độ thai sản khi có tháng không được đóng bảo hiểm xã hội không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi có được hưởng chế độ thai sản khi có tháng không được đóng bảo hiểm xã hội không? Tôi vào làm công ty từ ngày 1/11/2018 đến nay, nhưng tháng 2 này tôi đau nhiều nên có nhập viện nghỉ nên có tháng này không được đóng bảo hiểm xã hội được. Vậy tôi được nhận chế độ thai sản không? Tôi dự sinh 11/7/2022.

Có được hưởng chế độ thai sản khi có tháng không được đóng bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

"Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội; khoản 3 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.”

Đối chiếu quy định trên, để được hưởng quyền lợi từ chế độ thai sản khi sinh con cần đáp ứng điều kiện là đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh.

Trường hợp bạn vào làm công ty từ ngày 1/11/2018 đến nay, nhưng tháng 2 này nhập viện nghỉ nhiều nên tháng này không được đóng bảo hiểm xã hội và bạn dự sinh vào 11/7/2022.

Do đó, trong vòng 12 tháng trước khi sinh con (Từ tháng 7/2021 đến tháng 6/2022) bạn đã đóng được đủ 6 tháng bảo hiểm xã hội trở lên.

Việc đóng gián đoạn bảo hiểm xã hội không ảnh hưởng đến chế độ thai sản của bạn. Bạn vẫn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

Chế độ thai sản

Chế độ thai sản

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 101. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
..."

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm những giấy tờ nêu trên.

Giải quyết chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con được quy định thế nào?

Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
4. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do."

Theo đó, giải quyết chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con được quy định như trên.

Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vợ sinh con, chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kể từ thời điểm nào? Có cần nộp bản gốc giấy chứng sinh trong hộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con?
Pháp luật
Lao động nam hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con vẫn đi làm thì tính lương thế nào? Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu?
Pháp luật
Lao động nữ đi làm lại khi chưa nghỉ chế độ thai sản đủ 4 tháng thì cơ quan có bị xử phạt vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Người lao động nghỉ thai sản thì công ty có phải báo giảm thai sản không theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Thời gian nghỉ thai sản 2024 khi sinh con là bao lâu? Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con quy định ra sao?
Pháp luật
Cách tính tiền hưởng chế độ thai sản như thế nào? Trường hợp công ty nộp hồ sơ trễ 2 tháng thì có bị phạt không?
Pháp luật
Số ngày nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ của lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản do ai quyết định?
Pháp luật
Danh sách 21 tỉnh thành thưởng tiền cho phụ nữ sinh đủ hai con trước 35 tuổi theo Thông tư 01/2021/TT-BYT?
Pháp luật
Chồng hưởng chế độ thai sản như thế nào khi vợ sinh con? Tiền trợ cấp 1 lần cho chồng khi vợ không tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghỉ thai sản xong sau đó nghỉ việc luôn thì có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ thai sản
3,131 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào