Có được chuyển giao việc thực hiện hợp đồng dịch vụ cho bên thứ ba hay không? Để chuyển giao thực hiện hợp đồng dịch vụ cho bên thứ ba cần phải làm gì?

Cho chị hỏi có được chuyển giao việc thực hiện hợp đồng dịch vụ cho bên thứ ba hay không? Công ty chị ký hợp đồng dịch vụ với Công ty B. Hiện tại giờ Công ty chị muốn chuyển giao hợp đồng đó để Công ty C tiếp tục làm việc với Công ty B. Tìm giúp chị xem có quy định gì về việc có được chuyển giao việc thực hiện hợp đồng cho bên thứ ba hay không? Mong sớm nhận được câu trả lời. Câu hỏi của chị An (Thái Bình).

Như thế nào là hợp đồng dịch vụ? Hợp đồng dịch vụ bao gồm những đối tượng nào?

Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:

Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ

Tại Điều 514 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đối tượng của hợp đồng dịch vụ như sau:

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, hợp đồng dịch vụ là loại hợp đồng được giao kết dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là bất kỳ công việc nào có thể thực hiện được miễn là không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Tải về mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất 2023: Tại Đây

Có được chuyển giao việc thực hiện hợp đồng cho bên thứ ba hay không? Để chuyển giao thực hiện hợp đồng cho bên thứ ba cần phải làm gì? (Hình từ Internet).

Có được chuyển giao việc thực hiện hợp đồng dịch vụ cho bên thứ ba hay không?

Căn cứ Điều 517 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
2. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
3. Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
4. Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

Theo đó, pháp luật không nghiêm cấm việc chuyển giao thực hiện hợp đồng dịch vụ cho bên thứ ba. Tuy nhiên, nếu muốn chuyển giao thì phải có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.

Hợp đồng dịch vụ bị đơn phương chấm dứt trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Theo đó, việc thực hiện hợp đồng dịch vụ bị chấm dứt khi:

- Việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ. Bên sử dụng dịch vụ phải thông báo cho bên kia biết và thực hiện các nghĩa vụ tài chính của mình.

- Bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Đồng thời việc trả tiền cung ứng dịch vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 519 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận.

- Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.

- Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Hợp đồng dịch vụ Tải về quy định liên quan và mẫu Hợp đồng dịch vụ:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu mới nhất phụ lục hợp đồng dịch vụ mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu? Phụ lục hợp đồng dịch vụ là gì?
Pháp luật
Cán bộ Viện kiểm sát và Tòa án có được phép ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host ra sao?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ kê khai thuế mới nhất là mẫu nào? Doanh nghiệp mới thành lập thì có kê khai thuế TNDN không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất chuẩn nhất hiện nay? Tải mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ mới nhất? Tải về mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ tại đâu?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về mẫu hợp đồng tại đâu?
Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ, cộng tác viên mà để mức lương 0 đồng thì có vi phạm quy định pháp luật không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hợp đồng lao động 111 mới nhất năm 2024 trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dịch vụ
15,747 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dịch vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng dịch vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào