Có được chứng thực bản sao văn bản đã được chứng thực không? Các loại giấy tờ nào không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính?

Cho tôi hỏi giấy công chứng đã công chứng mình có đem đi công chứng nữa được không? Các loại giấy tờ nào không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính? Giá trị pháp lý chứng thực bản sao từ bản chính như thế nào? Trân trọng cảm ơn!

Có được chứng thực bản sao văn bản đã được chứng thực không?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch có quy định:

"Điều 18. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính
1. Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền."

Ngoài ra tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã."

Về việc chứng thực sao y bản chính với tài liệu, giấy tờ thì theo quy định chỉ xác nhận sao y "bản chính" chứ không có việc xác nhận "sao y" bản đã "sao y" từ bản chính, như vậy sẽ không được chứng thực bản sao văn bản đã được chứng thực.

Chứng thực chữ ký

Chứng thực chữ ký

Các loại giấy tờ nào không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính?

Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

"Điều 22. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền."

Theo đó các văn bản trên không được làm cơ sở để chứng thực bản sao.

Giá trị pháp lý chứng thực bản sao từ bản chính như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định giá trị pháp lý chứng thực bản sao từ bản chính như sau:

"Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch."
Chứng thực bản sao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã có được công chứng, chứng thực chứng chỉ anh văn TOEIC không? Thời gian chứng thực bản sao từ bản chính có quy định phải trong ngày không?
Pháp luật
Cách đánh số chứng thực khi chứng thực bản sao từ bản chính thực hiện như thế nào? Có thể thực hiện chứng thực thông qua ứng dụng công nghệ thông tin hay không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng và giá trị pháp lý của bản sao chứng thực từ bản chính theo quy định là bao lâu?
Pháp luật
Việc sửa lỗi sai sót khi đánh máy trong hợp đồng giao dịch đã được chứng thực khi một trong các bên tham gia hợp đồng giao dịch chết được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chứng thực bản sao mà không cần bản chính có được không? Bản chính giấy tờ nào không được dùng làm cơ sở để chứng thực?
Pháp luật
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính passport được quy định ra sao? Phòng Tư pháp có thẩm quyền chứng thực passport không?
Pháp luật
Đăng ký thường trú ở Quảng Trị thì có được photo sổ hộ khẩu đem đi chứng thực bản sao ở Thừa Thiên Huế không?
Pháp luật
Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp thì có được công chứng, chứng thực bản sao tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Thời hạn hiệu lực của chứng thực bản sao là khi nào? Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực bản sao được quy định ra sao?
Pháp luật
Đem Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân do cơ quan quản lý căn cước công dân cấp đi chứng thực bản sao có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực bản sao
13,852 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực bản sao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực bản sao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào