Có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0% đối với hợp đồng vận tải quốc tế có những quãng đường vận chuyển tại Việt Nam không?

Có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0% đối với hợp đồng vận tải quốc tế có những quãng đường vận chuyển tại Việt Nam không? Cụ thể bên tôi là đơn vị Logistics, các tuyến vận chuyển gồm cả chặng trong nước và quốc tế. Như vậy khi xuất hóa đơn thuế suất thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu? Nếu xuất hóa đơn toàn chặng 0% thì cần phải có hồ sơ như thế nào? - Câu hỏi của chị Thanh Hoa ở Hải Phòng.

Trong nền kinh tế thì nhóm đối tượng nào phải có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về thuế giá trị gia tăng như sau:

Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Theo đó, thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Nghĩa là người tiêu dùng sẽ là người phải đóng khoản thuế này, nhưng đơn vị bán hàng, có doanh thu từ việc bán hàng hóa sẽ là đơn vị thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với cơ quan nhà nước.

Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Theo đó, đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định.

Có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0% đối với hợp đồng vận tải quốc tế có những quãng đường vận chuyển tại Việt Nam không?

Có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0% đối với hợp đồng vận tải quốc tế có những quãng đường vận chuyển tại Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế giá trị gia tăng bao gồm những loại nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Thuế giá trị giăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13, khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 quy định về thuế suất như sau:

Thuế suất
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
....
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng
...
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đó, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện nay là thuế suất 0%; thuế suất 5% và thuế suất 10%.

Thông thường với những trường hợp xuất khẩu thì sẽ chịu thuế giá trị gia tăng là 0%. Tuy nhiên việc được hưởng thuế suất 0% còn cần thỏa mãn các điều kiện theo quy định và không thuộc các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%.

Có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0% đối với hợp đồng vận tải quốc tế có những quãng đường vận chuyển tại Việt Nam không?

Căn cứ điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về trường hợp áp dụng thuế suất 0% như sau:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

Như vậy đối với vận tải quốc tế thì nếu trong hợp đồng vận tải quốc tế của bên bạn bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa, nghĩa là được áp dụng thuế suất 0% cho toàn bộ quãng đường vận chuyển.

Tuy nhiên để được áp dụng mức thuế suất 0% nêu trên thì bên bạn cần phải có đầy đủ hồ sơ bao gồm hợp đồng vận chuyển quốc tế; chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng? Thời hạn gia hạn nộp thuế đối với giá trị gia tăng tối đa đến ngày bao nhiêu?
Pháp luật
Cách tính giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT từ 1/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP đối với hộ kinh doanh?
Pháp luật
Hàng tiêu dùng nội bộ có được miễn xuất hóa đơn? Giá tính thuế giá trị gia tăng hàng tiêu dùng nội bộ?
Pháp luật
Văn bản hợp nhất 1/VBHN-BTC 2024 hợp nhất các Thông tư hướng dẫn Thuế giá trị gia tăng mới nhất?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?
Pháp luật
Có được gia hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 2/2024 và kỳ tháng 6/2024 không? Hạn chót nộp tờ khai thuế là khi nào?
Pháp luật
Cách tính thuế VAT khi đi ăn? VAT đối với dịch vụ ăn uống là 8% hay 10% theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn áp dụng thuế GTGT 8% 2024 đối với hợp đồng ký trước ngày 01/7/2024 nhưng kéo dài qua ngày 01/7/2024 mới hoàn tất?
Pháp luật
Đã có Dự thảo Luật Thuế GTGT sửa đổi? Nội dung cơ bản của dự thảo Luật Thuế giá trị gia tăng ra sao?
Pháp luật
Năm 2024 có tiếp tục giảm thuế GTGT theo Nghị định 44 không? Nếu có thì thuế GTGT 2024 giảm bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
10,735 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào