Có chứng chỉ kế toán viên nhưng chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế thì có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán ngay hay không?

Tôi muốn biết để dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có cần học các kiến thức về thuế không? Trường hợp có chứng chỉ rồi thì có thể đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán ngay lập tức không? (dù chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế). Thành phần hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Muốn dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên có cần học các kiến thức về thuế không?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC, nội dung thi đối với người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên được quy định như sau:

"Điều 6. Nội dung thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao."

Theo đó, trường hợp cá nhân muốn dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thì cần thi 4 môn như quy định trên, trong đó có Thuế và quản lý thuế nâng cao.

Do đó, nếu bạn muốn thi đậu để lấy chứng chỉ kế toán viên thì cần ôn luyện các kiến thức về thuế liên quan đến môn thi trên để có thể tham gia kỳ thi này.

Có chứng chỉ kế toán viên nhưng chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế thì có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán ngay hay không?

Có chứng chỉ kế toán viên nhưng chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế thì có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán ngay hay không?

Có chứng chỉ kế toán viên nhưng chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế thì có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán ngay hay không? (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 1 Điều 58 Luật Kế toán 2015 có quy định về việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như sau:

"Điều 58. Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định."

Theo đó, người được cấp chứng chỉ kế toán viên theo quy định được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi và chỉ khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định

Đồng thời, khoản 4 Điều này quy định những đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm:

"4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
b) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
đ) Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán."

Do đó, trường hợp bạn chỉ vừa được cấp chứng chỉ kế toán viên mà không có thời gian công tác thực tế đủ theo quy định thì chưa thể đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bên cạnh đó không được thuộc một trong những trường hợp không được hành nghề dịch vụ kế toán như quy định trên.

Thành phần hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC có quy định hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những thành phần sau:

Điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
5. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức."
Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty không có kế toán trưởng thì có được pháp luật cho phép không? Nếu được phép không có kế toán trưởng phải thực hiện những thủ tục nào?
Pháp luật
Có thể vừa làm giám đốc và kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không? Những ai không được làm kế toán?
Pháp luật
Kế toán nội bộ là gì? Phạm vi kế toán nội bộ trong doanh nghiệp có bị giới hạn không theo quy định?
Pháp luật
Nghề kế toán là gì? Để hành nghề kế toán cá nhân cần trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết nào?
Pháp luật
Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được phép làm kế toán và thủ quỹ của công ty không?
Pháp luật
Hoạt động xã hội là gì? Yêu cầu thực hiện kế toán với tổ chức có các hoạt động xã hội có tổ chức kế toán riêng đối với hoạt động vận động?
Pháp luật
Trước ngày 31/12/2023 công việc kế toán, doanh nghiệp phải thực hiện gồm những gì? Một số lưu ý về thuế cuối năm 2023?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm đối với kế toán viên của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có bắt buộc phải có người phụ trách kế toán đối với văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không?
Pháp luật
Kiểm tra kế toán là gì? Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán hiện nay được quy định gồm những cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
1,876 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào