BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
296/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP, THU HỒI VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Căn cứ Luật Kế toán số
88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế
độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc cấp,
thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định
của Luật Kế toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc
chứng chỉ kiểm toán viên đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại Việt Nam (sau
đây gọi là người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán).
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam
(sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán); hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán;
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Điều 3. Hồ sơ
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn
bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ
kế toán (trừ trường hợp người đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo
pháp luật về lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc
chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế
làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán,
kiểm toán.
5. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp
trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc
Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt
Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường
hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định
của pháp luật lao động Việt Nam.
8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật
kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường
hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
Điều 4. Hợp đồng
lao động toàn thời gian và xác định thời gian
công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán
1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán được coi là có hợp đồng lao động làm
toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán khi:
a) Hợp đồng lao động ký kết giữa người
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ Luật
lao động;
b) Thời gian làm việc quy định trong
hợp đồng và thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần
của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bảo đảm đúng và phù hợp với thời
gian làm việc hàng ngày, hàng tuần của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán,
hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đó đăng ký hành nghề;
Ví dụ: thời gian làm việc của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán từ 08h00 - 17h00 và 05 ngày/tuần thì người được
coi là làm toàn bộ thời gian phải làm việc đầy đủ thời gian từ 08h00 - 17h00
hàng ngày và 05 ngày/tuần không bao gồm thời gian làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.
c) Trong thời gian thực tế làm việc
hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh
dịch vụ kế toán theo quy định tại điểm b khoản này thì người đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán không được đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc
(tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản
trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán),
nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức
khác.
2. Xác định thời gian công tác thực tế
về tài chính, kế toán, kiểm toán:
a) Thời gian công tác thực tế về tài
chính, kế toán, kiểm toán được tính là thời gian đã làm các công việc liên quan
đến tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mà người
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động
phù hợp với thời gian làm việc thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;
b) Thời gian công tác thực tế về tài
chính, kế toán, kiểm toán được tính cộng dồn kể từ thời điểm được cấp bằng tốt
nghiệp đại học đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán theo nguyên tắc tròn tháng;
c) Thời gian công tác thực tế về tài
chính, kế toán, kiểm toán phải có xác nhận, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán đã thực tế làm việc. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc đã giải thể, phá sản, chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình thì phải
có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm
công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị đó như
bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động, bản sao quyết định tuyển
dụng.
Điều 5. Nguyên tắc
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán được thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh
doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng
lao động làm toàn bộ thời gian.
2. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã
xác nhận.
3. Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ
sơ đăng ký nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được
công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trình tự
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài
chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ
kế toán.
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại
đơn vị.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề
tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN
ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá
nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
4. Trường hợp cần làm rõ các thông
tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người
đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như
sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu,
xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải
trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là
xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán.
5. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp
đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường
hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc
quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán
viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán làm việc;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày
31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Sử dụng
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (sau đây gọi là kế toán viên hành nghề) được
hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo
tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác
kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Kế toán viên hành nghề không được
tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập
báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung
công tác kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu
lực hoặc không còn giá trị.
Điều 9. Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các trường hợp sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán hết thời hạn.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán bị thu hồi.
3. Trong thời gian kế toán viên hành
nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
4. Kế
toán viên hành nghề không còn làm việc và chấm dứt hợp đồng lao động làm
toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
5. Hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc có các thay đổi dẫn đến
không còn bảo đảm là hợp đồng lao động
làm toàn bộ thời gian theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
6. Giấy phép lao động tại Việt Nam của
kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
7. Kế toán viên hành nghề không tiếp
tục hành nghề dịch vụ kế toán.
8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề
bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể,
phá sản.
9. Người bị mất năng lực hành vi dân
sự; người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người bị kết án một trong các tội
xâm phạm quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán; người bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; người bị kết án về tội phạm
nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.
10. Kế toán viên hành nghề bị chết, mất
tích.
Điều 10. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng thì kế toán viên hành
nghề được đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán và phải nộp phí theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường quy định tại khoản 1
Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán cũ đối với các trường hợp
bị hỏng.
3. Bộ Tài chính xem xét, cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định.
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ
Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp lại đối với trường hợp quy định tại Khoản
1 Điều này là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán đã bị mất, hỏng.
Điều 11. Thay đổi
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán thay đổi trong các trường
hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán hết thời hạn;
b) Kế
toán viên hành nghề thay đổi nơi làm việc hoặc nơi đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán;
c) Thay đổi tên của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên đăng ký hành nghề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2,
khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành
nghề gần nhất.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2,
khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này;
d) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán cũ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản
1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền
trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán cũ.
5. Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp
từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thời hạn được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
này là thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Mục 2. ĐÌNH CHỈ,
THU HỒI, QUẢN LÝ VÀ CÔNG KHAI DANH SÁCH KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Điều 12. Đình chỉ
hành nghề dịch vụ kế toán
1. Kế
toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định
của pháp luật trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a, c, d khoản 6 Điều 69 Luật Kế toán;
b) Kế
toán viên hành nghề không có đủ số giờ cập nhật kiến thức hàng năm theo
quy định của Bộ Tài chính;
c) Kế toán viên
hành nghề vi phạm các trách nhiệm quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 15
Thông tư này;
d) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Trong thời gian bị đình chỉ hành
nghề dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề không được tiếp tục hành nghề dịch
vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch
vụ tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán.
Khi hết thời gian đình chỉ hành nghề
dịch vụ kế toán, nếu kế toán viên hành nghề bảo đảm các điều kiện theo quy định
và Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được cấp còn thời hạn
thì được tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính sẽ bổ sung tên kế
toán viên hành nghề vào danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành nghề tại
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ngay khi
hết thời gian đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Điều 13. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Kế
toán viên hành nghề bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán trong các trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 69 Luật Kế toán.
2. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được tiếp tục hành nghề dịch vụ làm kế
toán, dịch vụ làm kế toán trưởng, dịch vụ lập báo cáo tài chính, dịch vụ tư vấn
kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán và phải nộp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định
tại khoản 4 Điều 15 Thông tư này.
3. Người bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày quyết định
thu hồi có hiệu lực. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Điều 14. Công
khai thông tin về kế toán viên hành nghề
1. Bộ Tài chính cập nhật thường xuyên
và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính các thông tin sau:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại
từng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Danh sách kế toán viên hành nghề bị
đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Danh sách kế toán viên hành nghề bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
d) Danh sách kế toán viên hành nghề
có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không
còn giá trị.
2. Bộ Tài chính sẽ bổ sung hoặc xóa
tên kế toán viên hành nghề trong danh sách công khai kế toán viên đăng ký hành
nghề tại từng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán ngay khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp, cấp lại,
bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
Điều 15. Trách
nhiệm của kế toán viên hành nghề
1. Chậm nhất là
ngày 31/8 hàng năm, kế toán viên hành nghề phải gửi Báo cáo duy trì điều kiện
hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08/ĐKHN ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Có văn bản gửi doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh về việc không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế
toán theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này chậm nhất là 10 ngày trước
ngày không tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài
chính chậm nhất là 10 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại
khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày
Giấy chứng nhận hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy
định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này trừ trường hợp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được nộp lại khi đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán quy định khoản 3, 4 Điều 11 Thông tư
này.
5. Không được sử dụng Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.
6. Kế toán viên hành nghề đang đăng
ký hành nghề tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ
kế toán mà còn đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám
đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức
danh khác tại đơn vị, tổ chức khác thì phải
thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bắt đầu
hoặc ngừng tham gia các công việc hoặc có thay đổi về thời gian làm việc, chức
danh tại các đơn vị đó.
7. Cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột
xuất liên quan đến hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán của mình theo yêu cầu của
Bộ Tài chính.
8. Chấp hành các quy định về thanh
tra, kiểm tra việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của Bộ Tài chính.
9. Trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 16. Trách
nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế
toán và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Quản lý kế toán viên đăng ký hành
nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị mình.
2. Xem xét, rà soát đảm bảo điều kiện,
ký xác nhận và đóng dấu vào hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Báo cáo
duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên đăng
ký hành nghề tại tổ chức mình.
3. Tổng hợp tình
hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên
hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09/ĐKHN ban hành
kèm theo Thông tư này cho Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm.
4. Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài
chính chậm nhất là 10 ngày trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ
kế toán của kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn
vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị đối với các trường hợp quy định tại
khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
Riêng trường hợp quy định tại khoản
9, 10 Điều 9 Thông tư này thì thời hạn thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán của kế toán viên đăng ký hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn
giá trị.
5. Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán cũ cho Bộ Tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn
giá trị đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 9 Thông tư này.
6. Trường
hợp kế toán viên hành nghề vẫn tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán khi hợp
đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn thì phải tiếp tục ký kết hợp đồng lao động mới hoặc gia hạn hợp đồng lao động và gửi bản sao hợp đồng lao động
mới cho Bộ Tài chính chậm nhất là 10 ngày trước ngày hợp đồng lao động hết thời hạn.
7. Khi có thay đổi về thời gian làm
việc quy định tại hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian trong hồ sơ đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ
Tài chính kèm theo bản sao hợp đồng lao động
mới ký kết với kế toán viên hành nghề chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
8. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán không được sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đã bị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các
hoạt động nghề nghiệp kế toán.
9. Trách nhiệm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 17. Các
hành vi vi phạm về đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, quản lý, sử dụng Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Kê khai không đúng thực tế, giả mạo,
khai man các thông tin trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Xác nhận không trung thực các tài
liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán.
3. Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán đã hết hiệu lực hoặc không còn giá trị trong các hoạt
động nghề nghiệp kế toán.
4. Cho các tổ chức, cá nhân khác
ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn hoặc sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán của mình trong các hoạt động nghề nghiệp kế toán.
5. Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 18. Điều
khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/01/2017. Người đã được hành nghề dịch vụ kế toán từ năm 2016 trở
về trước thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán không bắt buộc phải có giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài
chính, kế toán, kiểm toán.
2. Thông tư này thay thế các quy định
về đăng ký hành nghề kế toán của kế toán viên hành nghề quy định tại Thông tư số
72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính.
3. Việc tính giờ cập nhật kiến thức
năm 2016 để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán năm 2017 được thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
Điều 19. Tổ chức
thực hiện
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, kế toán viên hành nghề và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thực
hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về cấp, thu hồi và quản lý
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các công ty dịch vụ kế toán; hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Phụ lục số 01/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Họ và tên ……………………………………………………
Nam/Nữ ..................................
2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: ....................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số ………… cấp ngày …../
…./…. tại ...........
4. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán
viên số ……………………… cấp ngày …../ …../……
5. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
......................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Nơi ở hiện nay: ................................................................................................................
7. Số điện thoại: ………………………………… email
.........................................................
8. Quá trình làm việc (Kê khai liên tục
quá trình làm việc kể từ thời điểm cấp bằng tốt nghiệp đại học cho đến thời điểm
nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán) (*):
Quá trình làm việc
từ ……. đến …….
|
Chức danh, công việc
|
Tên đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Số giờ cập nhật kiến thức theo quy
định của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng phải cập nhật
kiến thức (Nếu không thuộc đối tượng phải cập nhật kiến thức
thì gạch chéo) (kèm theo tài liệu chứng minh về
số giờ cập nhật kiến thức tại các tổ
chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập
nhật kiến thức):
STT
|
Tên chuyên đề/môn CNKT
|
Thời gian CNKT
|
Số giờ CNKT
|
Cơ sở CNKT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
X
|
|
X
|
|
Ví dụ: Thời gian đăng ký để bắt đầu
hành nghề dịch vụ kế toán từ năm X2 thì số giờ cập nhật kiến thức kê khai và tính là từ 16/8/X0
đến 15/8/X1.
- Số giờ cập nhật kiến thức về pháp
luật kế toán, thuế Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ
10. Các hình thức đã bị xử phạt vi phạm
hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán (ghi
rõ hình thức bị xử phạt, số Quyết định xử phạt và cơ quan ra Quyết định xử phạt,
ngày chấp hành xong quyết định xử phạt; nếu không có thì gạch chéo)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
11. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham
gia làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế
toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có
thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc)
|
Thời gian làm việc
|
Tên đơn vị nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý:
Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các đơn vị nơi
người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch
vụ kế toán)
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi hành nghề dịch vụ kế
toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
………………………………………..
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng không được
đăng ký hành nghề kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai trên đây và các tài liệu
trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
|
Ngày…..
tháng …… năm ……….
|
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này.
Phụ lục số 02/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Họ và tên ……………………………………………………
Nam/Nữ ...................................
2. Năm sinh …………………………………… Quê quán/Quốc tịch: .....................................
3. Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn
cước công dân số ………… cấp ngày …../
…./…. tại ...........
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán số: ………………………………. đã cấp ngày ……………………… để hành nghề dịch vụ kế
toán tại ……………………………..
5. Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (*):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Hiện nay, cá nhân tôi còn tham gia
làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng
quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế
toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh, công việc khác tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác, cụ thể (Nếu không có thì gạch chéo):
Các chức danh (công việc)
|
Thời gian làm việc
|
Tên đơn vị nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
(Chú ý:
Ghi cụ thể các chức danh (công việc), thời gian làm việc, tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi kế toán viên hành nghề làm
việc ngoài doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán)
7. Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho tôi để tôi được hành nghề dịch
vụ kế toán tại đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh
doanh dịch vụ kế toán)
………………………….
Tôi xin cam kết:
- Không thuộc đối tượng không được
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại Khoản 4 Điều 58 Luật Kế
toán.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai
trên đây và các tài liệu gửi kèm theo Đơn này.
|
Ngày…..
tháng …… năm ……….
|
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Họ và tên, chữ ký)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ lý do bị mất, bị hư hỏng, bị hủy
hoại.
Phụ lục số 03/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp, hộ kinh doanh
dịch vụ kế toán: ……………….
Địa chỉ: ……………………
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HÀNH
NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và
Kiểm toán)
Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán): ……….. …………….. đề
nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho các
cá nhân có tên trong danh sách sau:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán(1)
(quốc tịch)
|
Chức vụ
|
Chứng chỉ KTV
|
Thời hạn hợp đồng lao động làm
toàn bộ thời gian đến ……
|
Nam
|
Nữ
|
Số
|
Ngày cấp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết:
- Các cá nhân có tên trên có đủ điều
kiện đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và hiện đang làm việc theo hợp đồng lao động
toàn thời gian tại .... (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh
doanh dịch vụ kế toán): …………. theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng
các cá nhân có tên ở trên theo quy định của pháp luật về kế toán.
|
......,
ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Người Việt Nam ghi quê quán (tỉnh, thành
phố trực thuộc TW); Người nước ngoài ghi quốc tịch.
Phụ lục số 04/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN CÔNG TÁC THỰC TẾ VỀ
TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
Kính gửi: (Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán đã công tác):
1. Họ và tên: ……………………………………………; Nam/Nữ: .........................................
2. Năm sinh:
........................................................................................................................
3. Giấy CMND/Căn cước công dân/
Hộ chiếu số ……….. Cấp ngày..../.../.... Tại....
4. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
.....................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: ...............................................................................................................
Đề nghị (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị)
………………….. xác nhận quá trình thực tế làm công tác tài
chính, kế toán, kiểm toán tại đơn vị như
sau:
Từ
tháng...đến tháng
|
Chức
danh, chức vụ
|
Số
tháng thực tế làm về công tác tài chính, kế toán, kiểm toán
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ngày…..
tháng …… năm ……….
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Số: …………………..
1. Họ và tên: …………………………………………
Nam/Nữ ..............................................
2. Năm sinh: ………….………. Quê quán/Quốc tịch: .........................................................
3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên
số ……………. cấp ngày …../….../…………
4. Được hành nghề dịch vụ kế toán tại:
.............................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán này có thời hạn từ ngày …../…./……. đến ngày: …./…./….. trừ
trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế
toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị.
|
Hà
Nội, ngày ...tháng....năm....
TL. BỘ TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục số 06/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
1. Họ và tên: ………………………………………….; Nam/Nữ: ......................................................
2. Năm sinh …………………………; Quê quán/Quốc tịch ............................................................
3. Giấy Chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán số: …………………………..…… cấp ngày: ……/ …../ ………. để hành nghề dịch vụ kế toán tại: ……………………………….. hết hiệu lực
hoặc không còn giá trị kể từ ngày......./ …../ …….. do:
(1) Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động
tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) …………. kể
từ ngày ……. theo Quyết định thôi việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động số
…………….. ngày....../…../…………….
(2) Hợp đồng lao động làm toàn bộ
thời gian số ………………. ngày ……/ ……/…….. tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………. đã hết thời hạn kể từ ngày ………………..
(3) Hợp đồng lao động làm toàn bộ
thời gian số ………. ngày …../ …../ ……. tại (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ……
đã có thay đổi dẫn đến không còn bảo đảm là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời
gian.
(4) Giấy phép lao động tại Việt
Nam số ……………………….. ngày ……/ …../ ……… hết hiệu lực hoặc không còn giá trị kể từ
ngày …………………..
(5)
..........................................................................................................................................
(6)
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê khai
trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
…….,
ngày …… tháng….. năm ….
NGƯỜI THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu kèm theo:
(1)……………………….
(2)……………………….
(3)……………………….
…………………………..
Phụ lục số 07/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO
V/v Giấy chứng nhận đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
1. Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán …………
2. Địa chỉ
..............................................................................................................................
3. Điện thoại …………………………….. email:
...................................................................
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kế toán số: ……………………………. cấp ngày: ………../ ……./ …………
5. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề sau đây hết hiệu lực hoặc không
còn giá trị:
STT
|
Họ
và tên
|
Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
|
Lý
do Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế
toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
|
Số
|
Thời
hạn
|
Ngày
hết hiệu lực hoặc không còn giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị xin cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung kê
khai trên và các tài liệu gửi kèm Thông báo này.
|
…., ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục số 08/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO DUY TRÌ
ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
HÀNG NĂM
1. Tên tôi là: …………………………………………..; Nam/Nữ ............................................
2. Năm sinh: ……………………………………; Quê quán/ Quốc tịch
.................................
3. Chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán
viên số: ………… cấp ngày ……./ ……/ …………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán số: ……………………. cấp ngày..../.../…, thời hạn đăng ký hành nghề dịch
vụ kế toán từ ngày..../…. /………. đến ngày..../..../…….
5. Số giờ cập nhật kiến thức từ ngày
16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay (kèm theo tài liệu chứng minh về số giờ cập
nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với
trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức):
STT
|
Tên chuyên đề/môn CNKT
|
Thời gian CNKT
|
Số giờ CNKT(*)
|
Cơ sở CNKT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
X
|
|
x
|
|
Trong đó số giờ cập nhật kiến thức về
kế toán, thuế Việt Nam và đạo đức nghề nghiệp về kế toán là ……. giờ.
6. Thời hạn của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (từ ngày
……./ ……/ …… đến ngày …../ …../ ….. hoặc không thời hạn).
7. Trong năm hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian ký kết với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lần gần nhất:
|
Không thay đổi
|
|
Có thay đổi
|
8. Tình hình chấp hành pháp luật về kế
toán từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8
năm nay:
...............................................................................................................................................
9. Đề nghị Bộ Tài chính xem xét và tiếp
tục duy trì việc hành nghề dịch vụ kế toán của tôi tại doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ……………..…… trong
năm ……….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội dung đã kê khai trên đây
và các tài liệu gửi kèm theo Báo cáo này.
|
Ngày…..
tháng …… năm ……….
|
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề
chưa đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú” kèm theo tài liệu chứng minh.
Phụ lục số 09/ĐKHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH
DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
HÀNG NĂM
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán)
Đơn vị (tên doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán) ………… báo cáo Bộ Tài chính tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế
toán của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị như sau:
1. Tình hình cập nhật kiến thức và thời
hạn hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp của các kế toán
viên hành nghề từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm
nay như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
|
Số
lượng giờ CNKT
|
HĐLĐ
làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp
|
Ghi
chú (*)
|
|
Thời
hạn đến...
|
Trong
năm có thay đổi về HĐLĐ (đánh dấu x)
|
|
Tổng
số (*)
|
Số
giờ CNKT về kế toán, thuế VN, đạo đức nghề nghiệp
|
Số
giờ CNKT khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế toán trong 12 tháng tháng trước liền kề như sau:
a) Số lượng kế toán viên hành nghề
không bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là.... người.
b) Số lượng kế toán viên hành nghề bị
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là... người, cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Có bị
xử lý vi phạm pháp luật về kế toán từ 16/8/ năm trước đến 15/8 năm nay
(đánh
dấu x)
|
Cơ
quan ra quyết định xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi đã xem xét, rà soát và cam kết
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của những nội
dung đã kê khai trên đây./.
|
……, ngày.... tháng... năm ....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Kèm theo:
- Báo cáo
duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của từng KTV;
- Tài liệu chứng minh về giờ cập
nhật kiến thức tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế
toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức;
- Tài liệu chứng minh của đối tượng hoãn giờ cập nhật kiến thức (nếu có).
Ghi chú: (*) Trường hợp kế toán viên hành nghề chưa
đủ giờ cập nhật kiến thức thì phải ghi rõ lý do vào cột “Ghi chú”.