Có cần phải xin giấy phép xây dựng khi xây dựng cầu thang thoát hiểm hay không? Chiều rộng của bản cầu thang thoát hiểm phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Em ơi cho anh hỏi: Có cần phải xin giấy phép xây dựng khi xây dựng cầu thang thoát hiểm hay không? Chiều rộng của bản cầu thang thoát hiểm phải đảm bảo những yêu cầu nào? Đây là câu hỏi của anh Anh Đức đến từ Kiên Giang.

Giấy phép xây dựng gồm những loại nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
3. Giấy phép xây dựng gồm:
a) Giấy phép xây dựng mới;
b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
c) Giấy phép di dời công trình;
d) Giấy phép xây dựng có thời hạn.
...

Như vậy, giấy phép xây dựng sẽ gồm những loại như trên.

Có cần phải xin giấy phép xây dựng khi xây dựng cầu thang thoát hiểm hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 thì:

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
...
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
...

Như vậy, nếu không thuộc một trong các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 nêu trên thì việc xây dựng thêm cầu thang thoát hiểm bên ngoài tòa nhà phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Có thể dựa vào quy định trên để xác định, Ví dụ, cầu thang thoát hiểm được xây dựng ở mặt ngoài đáp ứng điều kiện sau đây sẽ không cần xin giấy phép xây dựng:

+ Không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình;

+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

Lưu ý, việc xây dựng cầu thang thoát hiểm bên ngoài tòa nhà phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình.

Chiều rộng của bản cầu thang thoát hiểm phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Căn cứ theo tiết 3.4.1. tiểu mục 3.4 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2022/BXD quy định như sau:

BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI
...
3.4 Cầu thang bộ và buồng thang bộ trên đường thoát nạn
3.4.1 Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả bản thang đặt trong buồng thang bộ, không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
- 1,35 m - đối với nhà nhóm F1.1;
- 1,2 m - đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người;
- 0,7 m - đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ;
- 0,9 m - đối với tất cả các trường hợp còn lại.
...

Như vậy, chiều rộng của bản cầu thang thoát hiểm phải đảm bảo những yêu cầu như trên.

Cầu thang thoát hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có cần phải xin giấy phép xây dựng khi xây dựng cầu thang thoát hiểm hay không? Chiều rộng của bản cầu thang thoát hiểm phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cầu thang thoát hiểm
4,716 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cầu thang thoát hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cầu thang thoát hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào