Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy ủy quyền hay không? Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự giấy ủy quyền nộp bao nhiêu bộ hồ sơ?

Cho tôi hỏi có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy ủy quyền hay không? Hiện tôi có người quen ở Hồng Kông nhưng quốc tịch Việt Nam nhờ tôi thu giúp một khoản nợ nên đã viết giấy ủy quyền có ký tên lăn tay và chuyển về Việt Nam cho tôi, nhưng do người đó không ở Việt Nam nên không thể ra công chứng, vậy cho tôi hỏi không công chứng nhưng có chữ ký và dấu vân tay điểm chỉ của người ủy quyền liệu có hợp pháp không?

Có cần hợp pháp hóa giấy ủy quyền hay không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính như sau:

"Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
..."

Bên cạnh đó, Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

"Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài."

Ngoài ra, theo Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định như sau:

"Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ này cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự."

Như vậy, trường hợp của bạn nếu người ở Hồng Kong chỉ ký tên và điểm chỉ mà không công chứng thì khi gửi về Việt Nam cũng không thể sử dụng được, để được chấp nhận thì người ở nước ngoài phải thực hiện ký và công chứng tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài thì mới sử dụng được tại Việt Nam hoặc có thể ký và công chứng tại cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài và khi gửi về Việt Nam bạn buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy ủy quyền này thì mới có thể sử dụng tại Việt Nam.

Hợp pháp hóa lãnh sự

Hợp pháp hóa lãnh sự (Hình từ Internet)

Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp giấy ủy quyền bao nhiêu bộ hồ sơ?

Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định như sau:

"1. Người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài mà cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hiểu được, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Cơ quan đại diện."

Theo đó, người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ nêu trên.

Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy ủy quyền tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được pháp luật được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

"Điều 15. Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
...
2. Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Cơ quan đại diện.
3. Cơ quan đại diện thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Cơ quan đại diện.
4. Thời hạn giải quyết theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định này.
5. Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực. Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự."

Như vậy, trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện như trên.

Hợp pháp hóa lãnh sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy ủy quyền của cá nhân nước ngoài cho cá nhân nước ngoài khác để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam có cần được hợp pháp hóa lãnh sự không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự mới nhất hiện nay? Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao gồm những gì?
Pháp luật
Hợp pháp hóa lãnh sự là gì? Ngôn ngữ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự là tiếng anh hay tiếng việt?
Pháp luật
Có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự văn bản ủy quyền yêu cầu xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp hay không?
Pháp luật
Các giấy tờ nào không được hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam? Hồ sơ, thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như thế nào và thời hạn giải quyết trong bao lâu?
Pháp luật
Những loại giấy tờ, tài liệu nào không được hợp pháp hóa lãnh sự? Mức thu phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ở nước ngoài thì cần phải làm gì? Chi phí là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự được pháp luật quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam?
Pháp luật
Có cần hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ ly hôn không? Hồ sơ cần chuẩn bị thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự gồm các giấy tờ nào?
Pháp luật
Thời hạn của giấy tờ, tài liệu được hợp pháp hóa lãnh sự? Có thể dùng bản sao của tài liệu để hợp pháp hóa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp pháp hóa lãnh sự
9,702 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp pháp hóa lãnh sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: