Có bắt buộc thương thảo hợp đồng đối với nhà thầu hạng nhất? Tổng hợp mẫu biên bản thương thảo hợp đồng mới nhất?
Có bắt buộc thương thảo hợp đồng đối với nhà thầu hạng nhất? Tổng hợp mẫu biên bản thương thảo hợp đồng mới nhất?
Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Đấu thầu 2023 quy định về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế như sau:
Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu
1. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế bao gồm các bước sau đây:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Đánh giá hồ sơ dự thầu;
d) Thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu và giải thích lý do nhà thầu không trúng thầu theo yêu cầu của nhà thầu (nếu có);
e) Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng.
...
Theo đó, cần phải thương thảo hợp đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
Còn đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, cung cấp dịch vụ phi tư vấn áp dụng đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp và gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, bên mời thầu khi thấy cần thiết có thể thương thảo hợp đồng với nhà thầu xếp hạng thứ nhất mà không buộc.
Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng hiện đang dùng hiện nay là mẫu Phụ lục 2B, mẫu Phụ lục 2C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:
- Mẫu Phụ lục 2B: Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phi tư vấn)
Tải về Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng 2B
- Mẫu Phụ lục 2C: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn)
Tải về Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng 2C
Có bắt buộc thương thảo hợp đồng đối với nhà thầu hạng nhất? Tổng hợp mẫu biên bản thương thảo hợp đồng mới nhất? (Hình từ Internet)
Nhà thầu không ký biên bản thương thảo hợp đồng thì có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?
Căn cứ điểm d khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định:
Bảo đảm dự thầu
...
9. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
...
Như vậy, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng nếu nhà thầu đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối ký kết biên bản thương thảo hợp đồng thì không được hoàn trả bảo đảm dự thầu.
Nhà thầu hạng nhất không ký biên bản thương thảo hợp đồng thì giải quyết như thế nào?
Căn cứ tại khoản 16 Điều 131 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn bên mời thầu xử lý trường hợp nhà thầu không ký biên bản thương thảo như sau:
Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng
...
16. Đối với gói thầu áp dụng thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu, trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không tiến hành thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công, chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo. Nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời các nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng; nội dung thương thảo căn cứ vào hồ sơ dự thầu và giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng. Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
Trường hợp nhà thầu xếp hạng tiếp theo được mời vào thương thảo hợp đồng theo quy định tại điểm này trong thời hạn còn hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà không đến thương thảo hoặc có thương thảo nhưng không ký biên bản thương thảo thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu xếp hạng tiếp theo hết hiệu lực thì bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bảo đảm dự thầu trước khi thương thảo hợp đồng.
Như vậy, nếu nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không ký biên bản thương thảo thì chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo (nếu có) vào thương thảo.
Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc mời các nhà thầu tiếp theo (nếu có) vào thương thảo hợp đồng.
Trường hợp các nhà thầu được mời thương thảo hợp đồng nhưng từ chối thương thảo, không ký biên bản thương thảo, thương thảo không thành công thì chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà là tài sản công không sử dụng để ở mới nhất theo Nghị định 108? Thời hạn cho thuê nhà?
- Hướng dẫn sáp nhập, chia, tách trường dự bị đại học từ 20/11/2024? Đình chỉ hoạt động giáo dục trường dự bị đại học thế nào?
- Mẫu dự thảo sinh hoạt chuyên đề chi bộ? Dự thảo chuyên đề phải được sự thông qua của ai theo quy định?
- Điểm mới tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Có thể làm giấy chuyển viện mà không cần sự có mặt của bệnh nhân không? Ai có thẩm quyền quyết định việc chuyển viện cho bệnh nhân?