Có bắt buộc phải theo chế độ kế toán Việt Nam đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng thành lập tại Việt Nam không?

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào? Em ơi cho chị hỏi: đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng thành lập tại Việt Nam có được áp dụng chế độ kế toán của quốc gia họ không? Nếu được thì có cần thực hiện thủ tục xin phép gì không?

Chế độ kế toán là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...] 2. Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành. [...]"

Có bắt buộc phải theo chế độ kế toán Việt Nam đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng thành lập tại Việt Nam không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

"Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
c) Doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. [...]"

Như vây công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhưng thành lập ở Việt Nam phải tổ chức hạch toán kế toán theo Chế độ kế toán của Việt Nam để theo dõi, phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Trường hợp Công ty muốn sử dụng hệ thống tài khoản kế toán nước mình để phù hợp và thống nhất với hoạt động quản lý của tập đoàn, Công ty phải có văn bản đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận thì mới được áp dụng.

Chế độ kế toán

Chế độ kế toán (Hình từ Internet)

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

"Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam mà cơ sở thường trú hoặc cư trú không phải là đơn vị độc lập có tư cách pháp nhân thực hiện Chế độ kế toán tại Việt Nam như sau:
a) Các nhà thầu có đặc thù áp dụng theo Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng cho nhà thầu;
b) Các nhà thầu không có Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành riêng thì được lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc vận dụng một số nội dung của Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý của mình.
c) Trường hợp nhà thầu lựa chọn áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì phải thực hiện nhất quán cho cả niên độ kế toán.
d) Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về Chế độ kế toán áp dụng không chậm hơn 90 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chính thức hoạt động tại Việt Nam. Khi thay đổi thể thức áp dụng Chế độ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế không chậm hơn 15 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
2. Nhà thầu nước ngoài phải kế toán chi tiết theo từng Hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu), từng giao dịch làm cơ sở để quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.
3. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam nhưng có nhu cầu bổ sung, sửa đổi thì phải đăng ký theo quy định tại Điều 9 Thông tư này và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho nhà thầu nước ngoài về việc đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán."
Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Nhà thầu nước ngoài TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế toán là gì? Nguyên tắc kế toán theo quy định của Luật Kế toán? Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được tự tham gia dự thầu với tư cách độc lập tại Việt Nam và có được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu không?
Pháp luật
Tỷ giá giao dịch thực tế ghi nhận doanh thu xuất khẩu là tỷ giá nào? Nguyên tắc áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế trong kế toán theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Luật Kế toán mới nhất 2024 là luật nào? Văn bản nào hướng dẫn Luật Kế toán mới nhất? Luật Kế toán đã bị sửa đổi bao nhiêu lần?
Pháp luật
Xác định tư cách nhà thầu phụ theo quy định hiện nay như thế nào? Có cần sử dụng nhà thầu phụ trong nước khi nhà thầu nước ngoài tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam không?
Pháp luật
Vợ có được phép làm kế toán của công ty trong trường hợp chồng làm giám đốc công ty cổ phần đó không?
Pháp luật
Kỳ kế toán đối với công ty mới thành lập trong trường hợp nào thì được phép cộng dồn với kỳ kế toán tiếp theo?
Pháp luật
Kế toán quản trị tại các bộ phận liên quan có thuộc thẩm quyền giám sát của kế toán trưởng hay không?
Pháp luật
Kế toán có được phép thực hiện hoạt động thu khoản thu bằng tiền mặt không? Nếu không được mà vẫn làm thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Kế toán của đơn vị sự nghiệp chỉ có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán chứ không lập chứng từ có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
4,934 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán Nhà thầu nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán Xem toàn bộ văn bản về Nhà thầu nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào