Có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em đi nước ngoài không? Hồ sơ cần có cho trẻ em đi nước ngoài bao gồm các thông tin, giấy tờ gì?

Về việc xuất cảnh cho trẻ em đi nước ngoài thì không biết có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em khi đi nước ngoài hay không ạ? Nếu có thì các hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Huy đến từ Long Thành.

Nguyên tắc về xuất cảnh đối với trẻ em đi nước ngoài được quy định như thế nào?

Theo Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về nguyên tắc xuất cảnh đối với trẻ em đi nước ngoài như sau:

Nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh
1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân Việt Nam; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
3. Bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh.
4 . Mọi hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, tại Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các hành vi bị nghiêm trong xuất cảnh cấm cụ thể như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
2. Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
3. Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
4. Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
5. Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
6. Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
7. Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
8. Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.
9. Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
10. Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.
11. Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.

Trên đây là các nguyên tắc chung về việc xuất cảnh cho trẻ em khi đi nước ngoài, ngoài ra còn có các hành vi bị nghiêm cấm, cần tuân thủ thực hiện để tránh vi phạm pháp luật.

Có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em đi nước ngoài không?

Có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em đi nước ngoài hay không? (Hình từ Internet)

Có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em đi nước ngoài hay không?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định như sau:

Điều kiện xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Quy định trên về điều kiện xuất cảnh được áp dụng chung cho mọi lứa tuổi, không phân biệt người lớn hay trẻ em.

Vì vậy, khi đi nước ngoài, trẻ em cũng bắt buộc phải làm hộ chiếu đầy đủ. Đặc biệt, theo khoản 2 Điều 33 Luật này thì người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Như vậy, nếu trẻ em dưới 14 tuổi khi đi nước ngoài thì bắt buộc phải làm hộ chiếu, thị thực đầy đủ, trừ trường hợp đến quốc gia miễn thị thực cho người Việt Nam và người đại diện hợp pháp đi cùng.

Trẻ em từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thì chỉ cần làm hộ chiếu và thi thực (trừ trường hợp đến quốc gia miễn thị thực cho người Việt Nam).

Hồ sơ cần có khi trẻ em đi nước ngoài bao gồm các thông tin, giấy tờ gì?

Những giấy tờ cần có khi trẻ em đi nước ngoài được ghi nhận tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 85 Điều 1 Thông tư 41/2020/TT-BGTVT. Cụ thể:

- Vé, thẻ lên tàu bay của hãng hàng không phát hành. Trong đó, vé, thẻ lên tàu bay tối thiểu phải có các thông tin sau:

+ Số vé

+ Họ và tên hành khách

+ Số hiệu chuyến bay

+ Đường bay

+ Mã (code) của từng hành khách.

Đố với trẻ em từ đủ 14 tuổi - dưới 16 tuổi

- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành.

- Thị thực rời.

- Thẻ thường trú, thẻ tạm trú.

- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc giấy xác nhận nhân thân do công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận gồm các nội dung: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú, lý do xác nhận... và có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và có giá trị trong 30 ngày kể từ ngày xác nhận.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi nếu không có hộ chiếu riêng hoặc cấp chung với hộ chiếu cha mẹ

- Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh (nếu dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh) - là bản chính hoặc bản sao có chứng thực.

- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội nếu trẻ em đó được tổ chức này nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong 06 tháng kể từ ngày xác nhận).

34,243 lượt xem
Hộ chiếu Tải trọn bộ các quy định về Hộ chiếu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam không mang theo hộ chiếu có bị xử phạt không?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn online mới nhất 2024? Lệ phí cấp đổi hộ chiếu là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất như thế nào? Làm hộ chiếu mất thời gian bao lâu?
Pháp luật
Cục trưởng cục Quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính với hành vi sử dụng hộ chiếu giả không?
Pháp luật
Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu? Có bắt buộc phải về nơi thường trú để làm hộ chiếu lần đầu hay không?
Pháp luật
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Pháp luật
Tiêu chuẩn ảnh chụp làm hộ chiếu theo ICAO như thế nào? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm hộ chiếu năm 2024?
Pháp luật
Hộ chiếu còn hạn dưới 06 tháng vẫn được xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông nào có thời hạn lâu nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tích hợp hộ chiếu vào VNeID chi tiết nhất? Kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên VNeID thế nào?
Pháp luật
Đi máy bay trong nước có cần hộ chiếu không? Đi máy bay trong nước cần giấy tờ nào theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Làm hộ chiếu online được giảm 10% lệ phí? Miễn lệ phí cấp hộ chiếu online với những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào