Có bắt buộc phải đổi căn cước công dân hay không? Dùng bản sao sổ hộ khẩu có công chứng thay cho bản chính để cập nhật thông tin hồ sơ được không?

Tôi được cấp chứng minh nhân dân vào 25/4/2014, tính đến năm 2022 đã được gần 9 năm. Vậy tôi có cần phải đổi sang thẻ căn cước công dân hay không? Tôi đang sống và làm việc ở Thành phố Hồ Chí Minh, còn sổ hộ khẩu bản chính hiện đang cất ở quê. Vậy tôi có cần phải đem theo sổ hộ khẩu không? Tôi có thể sử dụng bản sao có công chứng thay cho bản chính được không?

Có bắt buộc phải đổi từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân hay không?

Về giá trị có hiệu lực của chứng minh nhân dân (CMND), khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:

“2. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.”

Bên cạnh đó, ĐIều 4 Mục I Thông tư 04/1999/TT-BCA cũng quy định về thời hạn sử dụng của CMND như sau:

“CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp.”

Như vậy, chứng minh nhân dân được cấp trước ngày Luật Căn cước công dân 2014 có hiệu lực, tức ngày 01/01/2016 thì sẽ có hiệu lực 15 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp của bạn, chứng minh nhân dân được cấp vào ngày 25/4/2014 nên sẽ có giá trị sử dụng đến hết ngày 25/4/2029.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về những điều kiện đổi căn cước công dân, gồm:

- Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

- Xác định lại giới tính, quê quán;

- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

- Khi công dân có yêu cầu.

Do đó, nếu chứng minh nhân dân của bạn vẫn còn giá trị sử dụng, không bị hư hỏng như lem, nhòe, mất góc hoặc bạn cảm thấy không cần thiết, điều kiện hiện tại chưa cho phép thì bạn không bắt buộc phải đổi sang căn cước công dân.

Cần thiết đem sổ hộ khẩu khi làm căn cước công dân không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA về thu nhận thông tin công dân, sau khi tiếp nhận đề nghị đổi thẻ căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin sẽ tiến hành tìm kiếm thông tin của bạn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi lại thẻ căn cước công dân.

- Trường hợp thông tin của bạn đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

- Trường hợp thông tin của bạn đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì cán bộ thu nhận thông tin đề nghị bạn xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân.

- Trường hợp thông tin của bạn chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề cán bộ thu nhận thông tin đề nghị bạn xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân.

Do đó, nếu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa có thông tin của bạn hoặc thông tin có sự thay đổi, điều chỉnh thì bạn cần chủ động đem theo các giấy tờ pháp lý chứng minh được nội dung thay đổi tương ứng. Trên thực tế thường là sổ hộ khẩu, bởi sổ hộ khẩu là tài liệu có thể xác thực các thông tin về tên tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú,… của bạn một cách chính xác nhất.

Sử dụng bản sao sổ hộ khẩu có công chứng thay cho bản chính có được không?

Dùng bản sao sổ hộ khẩu khi làm căn cước công dân

Dùng bản sao sổ hộ khẩu khi làm căn cước công dân

Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định về giá trị pháp lý của bản sao như sau:

“Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Trên thực tế, thời hạn sử dụng của bản sao được xác định theo thời hạn của giấy tờ được sử dụng để chứng thực. Do đó, bản sao sổ hộ khẩu có công chứng có giá trị sử dụng vô thời hạn, bởi theo quy định tại Luật cư trú 2020, sổ hộ khẩu không có thời hạn sử dụng. Đồng thời, khi tham gia vào các thủ tục hành chính, cơ quan nhà nước thường sẽ đưa ra yêu cầu đối với bản sao là được công chứng, chứng thực trong vòng 03 đến 06 tháng, tính đến thời điểm sử dụng.

Vì lẽ đó, để đảm bảo có thể sử dụng được bản sao sổ hộ khẩu khi đi đổi căn cước công dân, bạn cần chắc chắn rằng bản sao đó được công chứng trong khoảng từ 03 – 06 tháng, tính đến thời điểm bạn thực hiện thủ tục đổi căn cước công dân.

Như vậy, khi chứng minh nhân dân của bạn vẫn trong thời hạn sử dụng và không rơi vào tình trạng hư hỏng, cần phải làm lại thì bạn không bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân. Bên cạnh đó, trường hợp bạn thực hiện thủ tục đổi từ chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân tại các cơ quan quản lý căn cước công dân, bạn nên đem theo sổ hộ khẩu để đề phòng trường hợp thông tin của bạn trên Cơ sở dữ liệu quốc gia chưa có hoặc có sự thay đổi. Nếu không có bản chính sổ hộ khẩu, bạn vẫn có thể sử dụng bản sao có công chứng, chứng thực.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Pháp luật
Sinh năm 2009 bao nhiêu tuổi? Năm 2024, công dân Việt Nam sinh năm 2009 có được làm căn cước công dân không?
Pháp luật
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?
Pháp luật
Người dân có được đăng ký cấp Căn cước công dân tại nơi tạm trú ở thành phố Hồ Chí Minh được không?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được làm CCCD theo Luật Căn cước 2023? Đối tượng nào phải đổi thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023?
Pháp luật
Khách sạn tạm giữ thẻ CCCD của khách hàng trong thời gian thuê phòng có vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
5 trường hợp khóa căn cước điện tử từ ngày 01/7/2024? Căn cước điện tử có giá trị sử dụng ra sao?
Pháp luật
Giấy tờ có giá trị pháp lý sử dụng thông tin từ CMND, CCCD vẫn được giữ nguyên giá trị sử dụng từ 1/7/2024 đúng không?
Pháp luật
Hướng dẫn cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế theo phương thức điện tử? Thời hạn đăng ký thuế lần đầu là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
2,898 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: