Có bắt buộc phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ hay không?

Tôi có thắc mắc liên quan đến việc đăng ký bản công bố sản phẩm. Cho tôi hỏi có bắt buộc phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ hay không? Câu hỏi của chị Mỹ Ngọc ở Đồng Nai.

Có bắt buộc phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ hay không?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về đăng ký bản công bố sản phẩm như sau:

Đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Theo quy định trên, sẽ bắt buộc phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ

Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp không đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi thì bị xử phạt thế nào?

Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về đăng ký bản công bố sản phẩm như sau:

Vi phạm quy định về đăng ký bản công bố sản phẩm
...
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật trong sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm mà không có Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế; hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này là mức phạt đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này mức phạt tiền được giảm đi một nửa.
...

Theo đó, doanh nghiệp không đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Doanh nghiệp vi phạm còn bị đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đồng thời doanh nghiệp này còn bị buộc thu hồi thực phẩm và buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế; hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với sản phẩm vi phạm.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp không đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi là bao lâu?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp không đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi là 01 năm.

Công bố sản phẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có phải làm thủ tục công bố lại đối với sản phẩm có thay đổi về thành phần?
Pháp luật
Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm được thực hiện như thế nào? Kinh doanh sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em có cần phải đăng ký bản công bố sản phẩm không?
Pháp luật
Những sản phẩm nào không cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thuộc đối tượng tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản phẩm sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Không lưu giữ hồ sơ đã tự công bố sản phẩm sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Những sản phẩm nào phải đăng ký bản công bố sản phẩm? Kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe có phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm không?
Pháp luật
Mẫu bản công bố sản phẩm nhập khẩu là mẫu nào? Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu gồm những gì?
Pháp luật
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe là thực phẩm chứa các chất nào? Có phải đăng ký bản công bố sản phẩm khi bán thực phẩm bảo vệ sức khỏe?
Pháp luật
Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm thì có bắt buộc bản dịch nhãn hàng hóa phải công chứng trước ngày ký tự công bố hay không?
Pháp luật
Mẫu bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay? Có thể thực hiện tự công bố sản phẩm bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn làm bánh trung thu nướng để bán: Bánh phải có lớp vỏ thế nào? Nguyên liệu làm bánh trung thu nướng có nguồn gốc từ động vật và thực vật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công bố sản phẩm
2,871 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố sản phẩm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công bố sản phẩm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào