Có bao nhiêu nội dung trong hợp đồng chuyển giao công nghệ? Các bên không được lừa dối trong việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đúng không?
Có bao nhiêu nội dung trong hợp đồng chuyển giao công nghệ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Tên công nghệ được chuyển giao.
2. Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
3. Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
4. Phương thức chuyển giao công nghệ.
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
6. Giá, phương thức thanh toán.
7. Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
8. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
9. Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
10. Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
11. Phạt vi phạm hợp đồng.
12. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
13. Cơ quan giải quyết tranh chấp.
14. Nội dung khác do các bên thỏa thuận.
Như vậy, theo quy định trên, trong hợp đồng chuyển giao công nghệ, có 13 nội dung chủ yếu như sau:
(1) Tên công nghệ được chuyển giao.
(2) Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
(3) Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
(4) Phương thức chuyển giao công nghệ.
(5) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
(6) Giá, phương thức thanh toán.
(7) Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
(8) Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
(9) Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
(10) Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
(11) Phạt vi phạm hợp đồng.
(12) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
(13) Cơ quan giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận thêm một số nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Có bao nhiêu nội dung trong hợp đồng chuyển giao công nghệ? Các bên không được lừa dối trong việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đúng không? (Hình từ Internet)
Các bên không được lừa dối trong việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đúng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ
1. Lợi dụng chuyển giao công nghệ làm ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, sức khỏe con người, môi trường, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; hủy hoại tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
2. Chuyển giao công nghệ cấm chuyển giao; chuyển giao trái phép công nghệ hạn chế chuyển giao.
3. Vi phạm quy định về quyền chuyển giao công nghệ.
4. Lừa dối, giả tạo trong việc lập, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung công nghệ trong hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư.
5. Cản trở, từ chối cung cấp thông tin về hoạt động chuyển giao công nghệ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Tiết lộ bí mật công nghệ trái quy định của pháp luật, cản trở hoạt động chuyển giao công nghệ.
7. Sử dụng công nghệ không đúng với công nghệ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép.
Như vậy, các bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng theo nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng chuyển giao công nghệ, không được lừa dối trong việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Bên nhận công nghệ được yêu cầu bên giao công nghệ bồi thường thiệt hại khi bên giao công nghệ lừa dối trong việc thực hiện hợp đồng hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ
1. Bên nhận công nghệ có quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
c) Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, bên nhận công nghệ có các quyền như sau:
(1) Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
(2) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
(3) Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
(4) Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
(5) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, bên nhận công nghệ được quyền yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời gian nghỉ không lương tối đa đối với công chức, viên chức là bao lâu? Thời gian nghỉ không lương có tính vào thời gian làm việc tính phép năm?
- Những bệnh không đủ điều kiện sức khỏe thi lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Quân nhân khi tiếp xúc với nhân dân mà có hành vi đòi hỏi, yêu sách có thể bị tước danh hiệu quân nhân?
- Ngoài bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã còn có gì?
- Lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính như thế nào khi địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai?