Chuyên gia năng suất được đánh giá thông qua mấy tiêu chí? Cụ thể là những tiêu chí nào theo quy định?
Chuyên gia năng suất được phân loại theo các lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào?
Chuyên gia năng suất được định nghĩa theo tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13751:2023 như sau:
Chuyên gia năng suất (productivity specialist)
Cá nhân có đầy đủ năng lực thực hiện các công việc tập trung chủ yếu vào áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng và các hoạt động liên quan đến năng suất bao gồm, tư vấn (3.5), đào tạo (3.6), nghiên cứu (3.7) và thúc đẩy (3.8).
...
3.5 Tư vấn (consultancy)
Thực hiện hướng dẫn, cung cấp cho khách hàng các giải pháp năng suất, chất lượng.
3.6 Đào tạo (training)
Chuyển giao kiến thức và kỹ năng về năng suất cho khách hàng bao gồm thuyết trình, tổ chức các hội nghị hoặc khác hội thảo và hướng dẫn cho các cá nhân hay nhóm thực hành.
3.7 Nghiên cứu (research)
Các công việc xác định vấn đề, thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu, xác định phương pháp nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả và đưa ra các đề xuất liên quan đến năng suất, chất lượng.
3.8 Thúc đẩy (promotion)
Vận động, khuyến khích các cá nhân và tổ chức áp dụng, thực hành các giải pháp năng suất để cải tiến.
Chuyên gia năng suất được phân loại theo các lĩnh vực hoạt động chuyên môn theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13751:2023 như sau:
Phân loại chuyên gia
4.1 Theo lĩnh vực hoạt động
Chuyên gia năng suất được phân loại theo các lĩnh vực hoạt động chuyên môn dưới đây:
- Tư vấn;
- Đào tạo;
- Nghiên cứu;
- Thúc đẩy.
Chuyên gia năng suất có thể được phân loại thuộc 01 hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động chuyên môn trong 04 nhóm nêu trên.
4.2 Theo cấp chuyên gia
Chuyên gia năng suất có các cấp sau đây:
- Chuyên gia năng suất;
- Chuyên gia năng suất trưởng;
- Chuyên gia năng suất cao cấp.
Như vậy, chuyên gia năng suất được phân loại theo các lĩnh vực hoạt động chuyên môn dưới đây:
- Tư vấn;
- Đào tạo;
- Nghiên cứu;
- Thúc đẩy.
Chuyên gia năng suất có thể được phân loại thuộc 01 hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động chuyên môn trong 04 nhóm nêu trên.
Chuyên gia năng suất (Hình từ Internet)
Chuyên gia năng suất được đánh giá thông qua mấy tiêu chí? Cụ thể là những tiêu chí nào?
Chuyên gia năng suất được đánh giá thông qua các tiêu chí theo quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13751:2023 như sau:
Các yêu cầu
5.1 Khái quát
Chuyên gia năng suất được đánh giá thông qua 7 tiêu chí về năng lực chuyên môn và 1 tiêu chí về quy tắc nghề nghiệp
a) Trình độ chuyên môn;
b) Tham gia các khóa đào tạo năng suất;
c) Kinh nghiệm làm việc;
d) Xác nhận của khách hàng;
e) Chuyên môn về năng suất;
f) Các kỹ năng triển khai công việc;
g) Kỹ năng cá nhân;
h) Quy tắc nghề nghiệp.
Các tiêu chí này được quy định cụ thể đối với cấp Chuyên gia năng suất tại 5.2, cấp Chuyên gia năng suất trưởng tại 5.3, cấp Chuyên gia năng suất cao cấp tại 5.4.
Các yêu cầu nêu ở 5.5, 5.6, 5.7 và 5.8 áp dụng chung đối với tất cả các cấp chuyên gia, trong các lĩnh vực hoạt động chuyên môn.
5.2 Yêu cầu đối với chuyên gia năng suất
Chuyên gia năng suất phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực và tuân thủ các quy tắc nghề nghiệp quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Như vậy, chuyên gia năng suất được đánh giá thông qua 7 tiêu chí về năng lực chuyên môn và 1 tiêu chí về quy tắc nghề nghiệp cụ thể sau:
- Trình độ chuyên môn;
- Tham gia các khóa đào tạo năng suất;
- Kinh nghiệm làm việc;
- Xác nhận của khách hàng;
- Chuyên môn về năng suất;
- Các kỹ năng triển khai công việc;
- Kỹ năng cá nhân;
- Quy tắc nghề nghiệp.
Các tiêu chí này được quy định cụ thể đối với cấp Chuyên gia năng suất tại 5.2, cấp Chuyên gia năng suất trưởng tại 5.3, cấp Chuyên gia năng suất cao cấp tại 5.4.
Các yêu cầu nêu ở 5.5, 5.6, 5.7 và 5.8 áp dụng chung đối với tất cả các cấp chuyên gia, trong các lĩnh vực hoạt động chuyên môn.
Chuyên gia năng suất phải đáp ứng những yêu cầu về năng lực và tuân thủ các quy tắc nghề nghiệp như thế nào?
Chuyên gia năng suất phải đáp ứng những yêu cầu về năng lực và tuân thủ các quy tắc nghề nghiệp theo quy định tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13751:2023 như sau:
Chuyên gia năng suất phải đáp ứng các yêu cầu về năng lực và tuân thủ các quy tắc nghề nghiệp quy định tại Bảng 1 dưới đây:
(1) Trình độ chuyên môn:
- Chuyên gia năng suất phải có trình độ đại học trở lên, hoặc
- Tốt nghiệp cao đẳng và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực năng suất, chất lượng.
(2) Tham gia các khóa đào tạo năng suất:
Chuyên gia năng suất phải được đào tạo chuyên môn phù hợp để có được kiến thức và kỹ năng liên quan tới hoạt động thực hiện nhiệm vụ, cung cấp dịch vụ.
Yêu cầu 1: Chuyên gia năng suất phải hoàn thành một trong số các chương trình đào tạo về năng suất dưới dây:
1) Khóa đào tạo chuyên gia năng suất theo chương trình của APO/NPO
2) Khóa đào tạo về năng suất, chất lượng đã được phê duyệt, thẩm định theo các chương trình năng suất quốc gia hoặc tương đương
3) Tham gia các khóa đào tạo trong nước hoặc quốc tế; hoặc khóa đào tạo trực tuyến về các công cụ cải tiến năng suất được tổ chức bởi các đơn vị đào tạo uy tín hoặc được thừa nhận, đăng ký.
4) Tổng hợp các chương trình đào tạo ngắn hạn, gồm ít nhất 8 giải pháp năng suất được nêu trong Phụ lục A
Yêu cầu 2: Chuyên gia năng suất phải đạt được các yêu cầu trên thông qua quá trình kiểm tra, phỏng vấn, thẩm định hồ sơ.
(3) Kinh nghiệm làm việc
Chuyên gia năng suất phải đáp ứng 02 yêu cầu sau:
Yêu cầu 1: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc liên tục và thực hiện tối thiểu 2 dự án với vai trò là chủ trì hoặc/và thành viên chính trong các hoạt động chuyên môn được quy định tại 5.5.
Yêu cầu 2: Ít nhất 25 ngày công thực hiện các công việc gồm có: tư vấn, đào tạo, nghiên cứu và thúc đẩy trong vòng 12 tháng gần nhất (bao gồm công việc hướng dẫn, thu thập dữ liệu, phân tích, đưa ra các khuyến nghị, viết báo cáo, thiết kế đào tạo, và đào tạo về các hệ thống quản lý, giải pháp năng suất, xây dựng các chương trình, kế hoạch năng suất, các giải pháp nâng cao năng suất cấp quốc gia, ngành, địa phương)
(4) Xác nhận của khách hàng
Chuyên gia năng suất phải có ít nhất 02 nhận xét của khách hàng hoặc cơ quan quản lý đề tài, nhiệm vụ, dự án năng suất, chất lượng đã thực hiện thành công hoặc có kết quả mang lại lợi ích tích cực trong vòng 24 tháng gần nhất.
CHÚ THÍCH 1: Nhận xét của khách hàng có thể là thư điện tử, giấy khen, thư cảm ơn hoặc các tài liệu minh chứng khác
CHÚ THÍCH 2: Mốc thời gian được tính từ thời điểm ứng viên chuyên gia năng suất nộp hồ sơ cho tổ chức chứng nhận.
(5) Chuyên môn về năng suất
Có kiến thức và kinh nghiệm trong việc thu thập dữ liệu và kỹ thuật đánh giá thực trạng năng suất được nêu ở Bảng A.1, Phụ lục A.
Am hiểu ít nhất 08 giải pháp năng suất cơ bản hoặc nâng cao được nêu ở Bảng A.2 và Bảng A.3, Phụ lục A.
Ứng dụng ít nhất 01 giải pháp năng suất cơ bản hoặc nâng cao được nêu ở Bảng A.2 và Bảng A.3, Phụ lục A.
(6) Kỹ năng triển khai công việc
Chuyên gia phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại 5.6.
(7) Kỹ năng cá nhân
Chuyên gia phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại 5.7.
(8) Quy tắc nghề nghiệp
Chuyên gia phải tuân thủ các quy tắc nghề nghiệp quy định tại 5.8.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày Pháp luật Việt Nam là ngày gì? Nội dung tổ chức Ngày Pháp luật Việt Nam 9 11 như thế nào?
- Mẫu hợp đồng mua bán điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ mới nhất theo Thông tư 135 như thế nào?
- Thanh toán điện tử giao thông đường bộ được thực hiện bởi Hệ thống nào? 07 hành vi không được thực hiện trong hoạt động thanh toán điện tử?
- Mẫu biên bản bán đấu giá tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04? Trường hợp nào bán đấu giá tài sản kê biên?
- Tài nguyên dầu khí chưa phát hiện là gì? Tài nguyên dầu khí chưa phát hiện được phân cấp như thế nào?