Chứng từ trong vận chuyển hàng hóa trên biển được quy định như thế nào? Giá cả và thanh toán vận chuyển ra sao?

Tôi muốn biết về hợp đồng vận chuyển hàng hóa trên biển. Cụ thể, chứng từ vận chuyển được quy định ra sao? Giá vận chuyển và hình thức thanh toán quy định thế nào? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 146 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển như sau:

"Điều 146. Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
1. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hóa để vận chuyển.
Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận."

Chứng từ vận chuyển hóa bằng đường biển được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 148 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 thì chứng từ vận chuyển được quy định như sau:

- Chứng từ vận chuyển bao gồm vận đơn, vận đơn suốt đường biển, giấy gửi hàng đường biển và chứng từ vận chuyển khác. Mẫu vận đơn, vận đơn suốt đường biển do doanh nghiệp phát hành và phải được gửi, lưu tại cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải.

- Vận đơn là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

- Vận đơn suốt đường biển là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hóa được ít nhất hai người vận chuyển bằng đường biển thực hiện.

- Giấy gửi hàng đường biển là bằng chứng về việc hàng hóa được nhận như được ghi trong giấy gửi hàng đường biển; là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Giấy gửi hàng đường biển không được chuyển nhượng.

- Chứng từ vận chuyển khác là chứng từ do người vận chuyển và người thuê vận chuyển thỏa thuận về nội dung, giá trị.

Trong đó, theo Điều 160 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 thì nội dung của vận đơn trong chứng từ vận chuyển hóa bao gồm:

- Vận đơn bao gồm nội dung sau đây:

+ Tên và trụ sở chính của người vận chuyển;

+ Tên người giao hàng;

+ Tên người nhận hàng hoặc ghi rõ vận đơn được ký phát dưới dạng vận đơn theo lệnh hoặc vận đơn vô danh;

+ Tên tàu biển;

+ Tên hàng, mô tả về chủng loại, kích thước, thể tích, số lượng đơn vị, trọng lượng hoặc giá trị hàng hóa, nếu xét thấy cần thiết;

+ Mô tả tình trạng bên ngoài hoặc bao bì hàng hóa;

+ Ký, mã hiệu và đặc điểm nhận biết hàng hóa mà người giao hàng đã thông báo bằng văn bản trước khi bốc hàng lên tàu biển và được đánh dấu trên từng đơn vị hàng hóa hoặc bao bì;

+ Giá dịch vụ vận chuyển và các khoản thu khác của người vận chuyển; phương thức thanh toán;

+ Nơi bốc hàng và cảng nhận hàng;

+ Cảng trả hàng hoặc chỉ dẫn thời gian, địa điểm sẽ chỉ định cảng trả hàng;

+ Số bản vận đơn gốc đã ký phát cho người giao hàng;

+ Thời điểm và địa điểm ký phát vận đơn;

+ Chữ ký của người vận chuyển hoặc thuyền trưởng hoặc đại diện khác có thẩm quyền của người vận chuyển.

Trong vận đơn, nếu thiếu một hoặc một số nội dung quy định tại khoản này nhưng phù hợp với quy định tại Điều 148 của Bộ luật này thì không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của vận đơn.

- Trường hợp tên người vận chuyển không được xác định cụ thể trong vận đơn thì chủ tàu được coi là người vận chuyển. Trường hợp vận đơn được lập theo quy định tại khoản 1 Điều này ghi không chính xác hoặc không đúng sự thật về người vận chuyển thì chủ tàu chịu trách nhiệm bồi thường các tổn thất phát sinh và sau đó được quyền yêu cầu người vận chuyển bồi hoàn.

Tải về mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển mới nhất 2023: Tại Đây

Chứng từ vận chuyển trong vận chuyển hàng hóa trên biển được quy định như thế nào?

Chứng từ vận chuyển trong vận chuyển hàng hóa trên biển được quy định như thế nào?

Giá dịch vụ vận chuyển theo chứng từ vận chuyển bằng đường biển được xác định như thế nào?

Căn cứ Điều 149 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về giá và phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển như sau:

- Giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển là khoản tiền trả cho người vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển bằng đường biển.

Phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển (nếu có) là khoản tiền trả thêm cho người vận chuyển ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển.

- Doanh nghiệp thực hiện việc niêm yết giá theo quy định của pháp luật về giá và niêm yết phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, còn có giá dịch vụ vận chuyển trong trường hợp hàng hóa bị thiệt hại được quy định tại Điều 158 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

- Trường hợp hàng hóa bị thiệt hại do có tai nạn trong khi tàu biển đang hành trình thì dù với bất cứ nguyên nhân nào cũng được miễn giá dịch vụ vận chuyển; nếu đã thu thì được hoàn trả lại. Trường hợp hàng hóa được cứu hoặc được hoàn trả lại thì người vận chuyển chỉ được thu giá dịch vụ vận chuyển theo quãng đường thực tế, nếu người có quyền lợi liên quan đến hàng hóa đó không thu được lợi ích từ quãng đường mà hàng hóa đó đã được tàu biển vận chuyển.

- Trường hợp hàng hóa hư hỏng hoặc hao hụt do đặc tính riêng hoặc hàng hóa là động vật sống mà bị chết trong khi vận chuyển thì người vận chuyển vẫn có quyền thu đủ giá dịch vụ vận chuyển.

Thanh toán giá dịch vụ vận chuyển theo chứng từ vận chuyển bằng đường biển ra sao?

Căn cứ Điều 157 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về thanh toán giá dịch vụ vận chuyển như sau:

- Khi nhận hàng, người nhận hàng phải thanh toán cho người vận chuyển giá dịch vụ vận chuyển và các chi phí khác được ghi trong chứng từ vận chuyển, nếu các khoản tiền đó chưa được thanh toán trước.

- Người vận chuyển có quyền từ chối trả hàng và có quyền lưu giữ hàng, nếu người giao hàng và người nhận hàng chưa thanh toán đủ các khoản nợ hoặc chưa nhận được sự bảo đảm thỏa đáng.

Các khoản nợ này bao gồm giá dịch vụ vận chuyển, các chi phí khác theo quy định tại khoản 1 Điều này và chi phí đóng góp vào tổn thất chung, tiền công cứu hộ được phân bổ cho hàng hóa.

Các khoản nợ không trả đúng hạn được tính lãi theo lãi suất áp dụng tại ngân hàng giao dịch liên quan.

Vận chuyển hàng hóa trên biển
Chứng từ vận chuyển
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng từ trong vận chuyển hàng hóa trên biển được quy định như thế nào? Giá cả và thanh toán vận chuyển ra sao?
Pháp luật
Vận chuyển hàng hóa trên biển gặp bão lớn gây tổn thất nghiêm trọng thì người vận chuyển có phải bồi thường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vận chuyển hàng hóa trên biển
7,041 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vận chuyển hàng hóa trên biển Chứng từ vận chuyển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: