Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe gồm những gì? Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe là khi nào theo quy định?

Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe bao gồm những chứng từ gì? Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe là khi nào theo quy định pháp luật? Người lái xe phải mang theo giấy tờ xe nào khi tham gia giao thông theo quy định?

Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:

Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính là chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (trừ xe máy chuyên dùng), gồm một trong các chứng từ sau đây:
1. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.
2. Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe khác theo quy định; đối với xe được miễn lệ phí trước bạ xe thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ xe của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ xe.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe (trừ xe máy chuyên dùng), gồm một trong các chứng từ sau đây:

- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế.

- Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ xe thì phải có giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe khác theo quy định;

Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ xe thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ xe của cơ quan quản lý thuế, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ xe.

Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe gồm những gì? Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe là khi nào theo quy định?

Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe gồm những gì? Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe là khi nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe là khi nào?

Căn cứ vào khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
7. Tiền sử dụng khu vực biển:
a) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển hàng năm:
Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển lần đầu hoặc điều chỉnh theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.
Kể từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần trong năm thì thời hạn nộp tiền chậm nhất là ngày 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần cho cả thời hạn được giao: Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo.
8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
...

Như vậy, thời hạn nộp thuế trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Người lái xe phải mang theo giấy tờ xe nào khi tham gia giao thông?

Căn cứ theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:

- Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

- Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

- Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe gồm những gì? Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe là khi nào theo quy định?
Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với nhà đất mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Xe ô tô điện không còn được miễn lệ phí trước bạ từ 1/3 đúng không? Giá tính thuế trước bạ của xe ô tô điện từ 1/3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Đề xuất tiếp tục miễn lệ phí trước bạ với ô tô điện đến hết 28/2/2027? Dự thảo sửa Nghị định 10/2022/NĐ-CP?
Pháp luật
Hướng dẫn cách điền Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản không phải nhà, đất? Tải về Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ mới nhất 2024?
Pháp luật
Cách kê khai tài sản trong Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác không phải nhà, đất? Tải về Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác không phải nhà, đất?
Pháp luật
Khi xây dựng bệnh viện quận thì phải đáp ứng quy mô như thế nào mới phù hợp với tiêu chuẩn? Có được miễn lệ phí trước bạ đối với việc xây dựng bệnh viện hay không?
Pháp luật
Các loại xe ô tô nào được miễn lệ phí trước bạ theo quy định hiện hành? Mức thu lệ phí trước bạ của các loại xe ô tô hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng là doanh nghiệp được Nhà nước giao đất có thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ không?
Pháp luật
Xe ô tô của bệnh viện tư nhân dùng làm xe cấp cứu có được miễn lệ phí trước bạ hay không? Quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
3 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lệ phí trước bạ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào