Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào? Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì?

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về thời điểm lập chứng từ như sau:

Thời điểm lập chứng từ
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Đồng thời theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
...
2. Chứng từ khấu trừ
a) Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều này phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.
...

Theo đó, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là loại giấy tờ do tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập cấp cho các cá nhân bị khấu trừ thuế TNCN, ghi nhận thông tin về thuế TNCN đã khấu trừ.

Nội dung chứng từ khấu trừ thuế TNCN được quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bao gồm:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);

- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, có thể kể đến một số mục đích sau đây:

(1) Xác minh việc nộp thuế TNCN: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bằng chứng chứng minh được khoản thuế mà cá nhân được khẩu trừ theo quy định của pháp luật thuế, từ đó cá nhân biết được mình có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không, mức khấu trừ đó đã chính xác chưa.

(2) Làm căn cứ cho việc quyết toán thuế TNCN: Đây là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định tại tiết b tiểu mục 9.2 Mục 9 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong việc xác minh việc nộp thuế TNCN của người lao động.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? (Hình từ Internet)

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được cấp trong các trường hợp nào?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:

- Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 15: Ông Q ký hợp đồng dịch vụ với công ty X để chăm sóc cây cảnh tại khuôn viên của Công ty theo lịch một tháng một lần trong thời gian từ tháng 9/2013 đến tháng 4/2014. Thu nhập của ông Q được Công ty thanh toán theo từng tháng với số tiền là 03 triệu đồng. Như vậy, trường hợp này ông Q có thể yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ theo từng tháng hoặc cấp một chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến tháng 12/2013 và một chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến tháng 04/2014.

- Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ 16: Ông R ký hợp đồng lao động dài hạn (từ tháng 9/2013 đến tháng hết tháng 8/2014) với công ty Y. Trong trường hợp này, nếu ông R thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và có yêu cầu Công ty cấp chứng từ khấu trừ thì Công ty sẽ thực hiện cấp 01 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 9 đến hết tháng 12/2013 và 01 chứng từ cho thời gian từ tháng 01 đến hết tháng 8/2014.

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được thực hiện theo Mẫu 03/TNCN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

TẢI VỀ Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN

CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN có phải kê khai quyết toán thuế không? Trọn bộ mẫu biểu hồ sơ khai thuế TNCN?
Pháp luật
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có bị khấu trừ thuế TNCN trước khi được trả thu nhập không?
Pháp luật
Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc bởi Cục thuế Bình Dương tại Công văn 21458/CTBDU-TTHT?
Pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN có được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Pháp luật
Có 2 nguồn thu nhập thì chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do bên nào cấp? Khấu trừ thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công thế nào?
Pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế mới nhất năm 2024 là gì? Tải chứng từ khấu trừ thuế mới nhất tại đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp trả tiền thuê nhà thay cho người lao động nước ngoài thì thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan thuế hướng dẫn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP thế nào?
Pháp luật
Công ty trả thu nhập không khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả cho người lao động thì nên làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
20,070 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào